- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Bài tập ôn luyện tiếng việt lớp 5 lên lớp 6 NĂM 2022 - 2023: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 LÊN LỚP 6
YOPOVN xin gửi Bài tập ôn luyện tiếng việt lớp 5 lên lớp 6 NĂM 2022 - 2023: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 LÊN LỚP 6 đến quý thầy cô, phụ huynh. Đây là bộ Bài tập ôn luyện tiếng việt lớp 5 lên lớp 6, ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 LÊN LỚP 6, bài tập ôn luyện tiếng việt lớp 5 lên lớp 6,....file word. Thầy cô, phụ huynh download file Bài tập ôn luyện tiếng việt lớp 5 lên lớp 6 NĂM 2022 - 2023: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 LÊN LỚP 6 tại mục đính kèm.
Bài 1 : Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn (bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn ) điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a) Chúng em tích cực ……………………………..………..môi trường sạch đẹp.
b) Anh ấy đã ……………………………… sẽ làm xong công việc đúng hạn.
c) Chiếc xe này đã được ………………………………………..
d) Lớp em được đi thăm Viện ………………………………. cách mạng Việt Nam.
e) Rừng Cúc Phương đã được xác định là khu ………………………………… thiên nhiên quốc gia.
g) Các hiện vật lịch sử đã được ……………………………. rất tốt.
h) Để ……………………………… lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”.
Bài 2 : Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn (vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì…) vào các câu sau đây :
a) ………..…… thiếu hiểu biết ………….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá.
b) …………….dùng mìn đánh cá ……………… sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
c) ………................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước …………………….. làm ô nhiễm môi trường.
d) Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống ………………………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ.
e) ………………………………..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn.
Bài 3 : Ghi đúng (Đ) vào trước hành động bảo vệ môi trường :
Bài 4 : Đọc đoạn văn sau và xếp từ in đậm vào bảng phân loại bên dưới.
Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai : bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa ; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề.
Danh từ : .................................................................. .....................................
Động từ : .................................................................. .....................................
Tính từ : .................................................................... .....................................
Quan hệ từ : .............................................................. .....................................
Bài 5 : Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới :
Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha, cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ.
Miêu tả mái tóc : .......................................................
Miêu tả đôi mắt : ......................................................
Miêu tả khuôn mặt :..................................................
Miêu tả làn da :..........................................................
Miêu tà vóc người : ...................................................
Bài 6 : Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp : (bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc)
a) Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” : .................................... .....................................
b) Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” : ..................................... .....................................
Bài 7 : Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa lòng thương người .
Nhân ái , ..................................................................... ....................................
.Bài 8 : Những thành ngữ , tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ ?
a. Một nắng hai sương . b. Chín bỏ làm mười .
c. Thức khuya dậy sớm . d. Dầm mưa dãi nắng .
e. Nặng nhặt chặt bị . g. Đứng mũi chịu sào .
h. Tích tiểu thành đại . i. Nửa đêm gà gáy .
Bài 9 : Nối các từ ngữ chỉ vật ở bên trái với màu của nó ở bên phải
dải lụa đào
môi son màu trắng (1)
tấm nhiễu điều
cành lá biếc màu xanh (2)
con ngựa bạch
hồ lục thủy màu đỏ (3)
Bài 10 : Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu .
a. 5 từ phức chỉ màu đỏ : đỏ rực
............................................................................................ .......................................
b. 5 từ phức chỉ màu đen : đen tuyền ,
............................................................................................ ......................................
Bài 11 : Viết 2 câu văn tả 2 loài hoa màu trắng , mỗi câu dùng một từ tả màu trắng khác nhau .
............................................................................................ .......................................
............................................................................................ ......................................
Bài 12 : Những từ nào đồng nghĩa với từ hạnh phúc ?
a. may mắn b. toại nguyện c. sung sướng
d. giàu có e. khoan khoái g. thoải mái
Bài 13 : Những từ nào trái nghĩa với từ hạnh phúc ?
a. buồn rầu b. phiền hà c. bất hạnh d. nghèo đói
e. cô đơn g. khổ cực h. vất vả i. bất hòa
XEM THÊM
YOPOVN xin gửi Bài tập ôn luyện tiếng việt lớp 5 lên lớp 6 NĂM 2022 - 2023: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 LÊN LỚP 6 đến quý thầy cô, phụ huynh. Đây là bộ Bài tập ôn luyện tiếng việt lớp 5 lên lớp 6, ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 LÊN LỚP 6, bài tập ôn luyện tiếng việt lớp 5 lên lớp 6,....file word. Thầy cô, phụ huynh download file Bài tập ôn luyện tiếng việt lớp 5 lên lớp 6 NĂM 2022 - 2023: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 LÊN LỚP 6 tại mục đính kèm.
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 LÊN LỚP 6
Bài 1 : Chọn các từ thích hợp trong ngoặc đơn (bảo toàn, bảo vệ, bảo quản, bảo đảm, bảo tàng, bảo hiểm, bảo tồn ) điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a) Chúng em tích cực ……………………………..………..môi trường sạch đẹp.
b) Anh ấy đã ……………………………… sẽ làm xong công việc đúng hạn.
c) Chiếc xe này đã được ………………………………………..
d) Lớp em được đi thăm Viện ………………………………. cách mạng Việt Nam.
e) Rừng Cúc Phương đã được xác định là khu ………………………………… thiên nhiên quốc gia.
g) Các hiện vật lịch sử đã được ……………………………. rất tốt.
h) Để ……………………………… lực lượng, chúng ta quyết định thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống”.
Bài 2 : Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn (vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì…) vào các câu sau đây :
a) ………..…… thiếu hiểu biết ………….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá.
b) …………….dùng mìn đánh cá ……………… sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
c) ………................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước …………………….. làm ô nhiễm môi trường.
d) Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống ………………………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ.
e) ………………………………..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn.
Bài 3 : Ghi đúng (Đ) vào trước hành động bảo vệ môi trường :
trồng cây gây rừng. Chặt phá rừng. Săn bắn thú rừng. Nạo vét lòng sông. | Xử lí rác thải Xử lí khí thải Đánh cá bằng điện. |
Chủ nhật quây quần bên bà, tôi và em Đốm thích nghe bà kể lại hồi bé ở Huế bà nghịch như con trai : bà lội nước và trèo cây phượng vĩ hái hoa ; sáu tuổi, bà trắng và mũm mĩm nhưng mặt mũi thường lem luốc như chàng hề.
Danh từ : .................................................................. .....................................
Động từ : .................................................................. .....................................
Tính từ : .................................................................... .....................................
Quan hệ từ : .............................................................. .....................................
Bài 5 : Đọc đoạn văn sau và ghi ra những từ ngữ miêu tả ngoại hình của người theo mục bên dưới :
Chị Gia-mi-li-a xinh thật là xinh. Vóc người thon tha, cân đối, tóc cứng không xoăn tết thành hai bím dày và nặng. Chiếc khăn trắng chị choàng rất khéo trên đầu, chéo xuống trán một chút, nom rất hợp với chị, làm tôn hẳn nước da bánh mật, khuôn mặt bầu bầu, khiến chị càng thêm duyên dáng. Mỗi khi chị Gia-mi-li-a cười, đôi mắt đen láy màu biêng biếc của chị lại bừng lên sức sống hăng say của tuổi trẻ.
Miêu tả mái tóc : .......................................................
Miêu tả đôi mắt : ......................................................
Miêu tả khuôn mặt :..................................................
Miêu tả làn da :..........................................................
Miêu tà vóc người : ...................................................
Bài 6 : Xếp các từ ngữ dưới đây thành hai cột cho phù hợp : (bất hạnh, buồn rầu, may mắn, cơ cực, cực khổ, vui lòng, mừng vui, khốn khổ, tốt lành, vô phúc, sung sướng, tốt phúc)
a) Đồng nghĩa với từ “hạnh phúc” : .................................... .....................................
b) Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” : ..................................... .....................................
Bài 7 : Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ có tiếng nhân mang nghĩa lòng thương người .
Nhân ái , ..................................................................... ....................................
.Bài 8 : Những thành ngữ , tục ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ ?
a. Một nắng hai sương . b. Chín bỏ làm mười .
c. Thức khuya dậy sớm . d. Dầm mưa dãi nắng .
e. Nặng nhặt chặt bị . g. Đứng mũi chịu sào .
h. Tích tiểu thành đại . i. Nửa đêm gà gáy .
Bài 9 : Nối các từ ngữ chỉ vật ở bên trái với màu của nó ở bên phải
dải lụa đào
môi son màu trắng (1)
tấm nhiễu điều
cành lá biếc màu xanh (2)
con ngựa bạch
hồ lục thủy màu đỏ (3)
Bài 10 : Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu .
a. 5 từ phức chỉ màu đỏ : đỏ rực
............................................................................................ .......................................
b. 5 từ phức chỉ màu đen : đen tuyền ,
............................................................................................ ......................................
Bài 11 : Viết 2 câu văn tả 2 loài hoa màu trắng , mỗi câu dùng một từ tả màu trắng khác nhau .
............................................................................................ .......................................
............................................................................................ ......................................
Bài 12 : Những từ nào đồng nghĩa với từ hạnh phúc ?
a. may mắn b. toại nguyện c. sung sướng
d. giàu có e. khoan khoái g. thoải mái
Bài 13 : Những từ nào trái nghĩa với từ hạnh phúc ?
a. buồn rầu b. phiền hà c. bất hạnh d. nghèo đói
e. cô đơn g. khổ cực h. vất vả i. bất hòa
XEM THÊM
- Đề đọc hiểu tiếng việt lớp 5
- CÂU Ôn tập luyện từ và câu lớp 5
- Bộ đề trắc nghiệm ôn tập môn tiếng việt lớp 5
- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU HAY LỚP 5
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT Lớp 5
- 19 VÒNG TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VIOLYMPIC TIẾNG VIỆT LỚP 5
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU LỚP 5 HAY NHẤT
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIẾNG VIỆT LỚP 5
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
- ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT
- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5
- Đề Bài tập trắc nghiệm tiếng việt lớp 5
- ÔN TẬP TỔNG HỢP LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5
- Đề trắc nghiệm tiếng việt lớp 5 có đáp án
- Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 5
- Đề ôn luyện tiếng việt lớp 5 có đáp án
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 5 CẢ NĂM
- ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 18 NĂM 2022
- Đề kiểm tra giữa kì ii môn tiếng việt lớp 5
- Đề thi tiếng việt giữa học kì 2 lớp 5 năm 2022
- Sách tiếng việt 5 tập 1 pdf
- Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 PDF
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 1
- Giải bài tập Tiếng Việt 5 Tập 1
- Giải bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2
- Đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 5
- Trắc nghiệm tiếng việt lớp 5 có đáp án
- Rèn kỹ năng tập làm văn lớp 5 tập 1
- Rèn kỹ năng tập làm văn lớp 5 tập 2
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn tiếng việt lớp 5
- Đề kiểm tra học kì 2 môn tiếng việt lớp 5
- Đề kiểm tra tiếng việt lớp 5 cuối học kì 2
- Đề kiểm tra tiếng việt lớp 5 cuối năm học
- Đề cương tiếng việt lớp 5 học kì 2
- Đề thi tiếng việt lớp 5 cuối học kì 2 năm 2022
- Sản phẩm cuối khóa module 9 môn tiếng việt LỚP 5
- Đề ôn tập hè lớp 5 môn tiếng việt NĂM 2022