- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Bài tập, ôn tập trắc nghiệm địa lý 10 chương địa lý công nghiệp có đáp án
Dưới đây bài tập trắc nghiệm chương XI: Địa lý công nghiệp thuộc chương trình Địa lí lớp 10 có đáp án chi tiết. Bài tập, ôn tập trắc nghiệm địa lý 10 chương địa lý công nghiệp có đáp án. Bài tập được viết dưới dạng word gồm 69 câu trắc nghiệm gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1 ) Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì :
A) Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.
B) Có liên quan ,tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất -kĩ thuật cho các ngành khác.
C) Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được .
D) Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất ,mở rộng thị trường ,tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.
2 ) Công nghiệp hóa là:
A) Quá trình từng bước xây dựng và phát triển công nghiệp của một nước .
B) Là quá trình mà một xã hội chuyển từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào sản xuất công nghiệp.
C) Quá trình đưa công nghiệp về nông thôn để đẩy mạnh phát triển công nghiệp trên cả nước .
D) Chỉ có hai ý a và b là đúng.
3 ) Đây là tiêu chuẩn để phân loại công nghiệp thành hai ngành công nghiệpcơ bản và công nghiệpchế biến:
A)Mức độ tập trung trong sản xuất. B) Sản xuất bằng máy móc .
C) Có hai giai đoạn sản xuất. D) Bao gồm nhiều ngành có sự phân công và phối hợp chặt chẽ.
4 ) Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là:
A) Công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến. B) Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ .
C) Công nghiệp truyền thống và công ngiệp hiện đại . D) Công nghiệp cơ bản và công nghiệp mũi nhọn .
5 ) Công nghiệp được chia làm hai nhóm A ,B là dựa vào :
A) Tính chất và đặc điểm. B) Trình độ phát triển .
B) Công dụng kinh tế của sản phẩm. D) Lịch sử phát triển của các ngành.
6 ) Công nghiệp dệt, may thuộc nhóm ngành:
A) Công nghiệp nặng . B) Công nghiệp nhẹ .
C) Công nghiệp vật liệu . D) Công nghiệp chế biến.
7 ) Các ngành công nghiệp nhóm A có đặc điểm nào sau đây ?
A) Phải tập trung ở các thành phố lớn vì cần nhiều lao động.
B) Có vốn đầu tư và quy mô sản xuất lớn .
C) Sản xuất với số lượng lớn để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của con người .
D) Thường phải gắn liền với nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ .
8 ) Công nghiệp mũi nhọn là những ngành công nghiệp :
A) Có hàm lượng kỹ thuật cao và mới ra đời gần đây .
B) Phát triển nhằm mục đích phục vụ cho xuất khẩu .
C) Có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước .
D) Có tốc độ phát triển nhanh nhất trong số các ngành công nghiệp .
9 ) Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì :
A) Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa .
B) Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao .
C) Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển .
D) Sự phân công lao động quốc tế .
10 ) “Quả tim của ngành công nghiệp nặng” dùng để chỉ ngành công nghiệp :
A) Luyện kim . B) Chế tạo cơ khí . C) Năng lượng . D) Hóa chất .
11 ) Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là :
A) Cơ khí . B) Luyện kim . C) Năng lượng . D) Dệt .
12 ) Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ :
A) Dầu khí . B) Than đá . C) Củi ,gỗ . D) Sức nước.
13 ) Sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên vì :
A) Nhu cầu về điện ngày càng tăng trong khi than đá lại có trữ lượng lớn .
B) Than ngày càng được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất .
C) Nhu cầu điện ngày càng tăng trong khi than đá ít gây ô nhiễm môi trường .
D) Nguồn dầu mỏ đã cạn kiệt , giá dầu lại quá cao .
14 ) Nhờ ưu điểm nào sau đây mà dầu mỏ đã vượt qua than đá để trở thành nguồn năng lượng hàng đầu ?
A) Khả năng sinh nhiệt lớn. B) Dễ vận chuyển .
C) Tiện sử dụng cho máy móc . D) Cả ba đặc điểm trên .
15 ) Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dung sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới ?
A) Than đá . B) Dầu mỏ . C) Sức nước. D) Năng lượng Mặt Trời.
16 ) Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành năng lượng ?
A) Khai thác than . B) Khai thác dầu khí .
C) Điện lực . D) Lọc dầu .
17 ) Ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển ,nguyên nhân chính là do :
A) Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất .
B) Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao .
C) Chưa thật đảm bảo an toàn .
D) Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được.
18 ) Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay ,ngành chiếm tỷ trọng cao nhất là :
A) Nhiệt điện . B) Thủy điện .
Dưới đây bài tập trắc nghiệm chương XI: Địa lý công nghiệp thuộc chương trình Địa lí lớp 10 có đáp án chi tiết. Bài tập, ôn tập trắc nghiệm địa lý 10 chương địa lý công nghiệp có đáp án. Bài tập được viết dưới dạng word gồm 69 câu trắc nghiệm gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 10
CHƯƠNG XI : ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG XI : ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP
1 ) Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì :
A) Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.
B) Có liên quan ,tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất -kĩ thuật cho các ngành khác.
C) Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được .
D) Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất ,mở rộng thị trường ,tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.
2 ) Công nghiệp hóa là:
A) Quá trình từng bước xây dựng và phát triển công nghiệp của một nước .
B) Là quá trình mà một xã hội chuyển từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào sản xuất công nghiệp.
C) Quá trình đưa công nghiệp về nông thôn để đẩy mạnh phát triển công nghiệp trên cả nước .
D) Chỉ có hai ý a và b là đúng.
3 ) Đây là tiêu chuẩn để phân loại công nghiệp thành hai ngành công nghiệpcơ bản và công nghiệpchế biến:
A)Mức độ tập trung trong sản xuất. B) Sản xuất bằng máy móc .
C) Có hai giai đoạn sản xuất. D) Bao gồm nhiều ngành có sự phân công và phối hợp chặt chẽ.
4 ) Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là:
A) Công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến. B) Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ .
C) Công nghiệp truyền thống và công ngiệp hiện đại . D) Công nghiệp cơ bản và công nghiệp mũi nhọn .
5 ) Công nghiệp được chia làm hai nhóm A ,B là dựa vào :
A) Tính chất và đặc điểm. B) Trình độ phát triển .
B) Công dụng kinh tế của sản phẩm. D) Lịch sử phát triển của các ngành.
6 ) Công nghiệp dệt, may thuộc nhóm ngành:
A) Công nghiệp nặng . B) Công nghiệp nhẹ .
C) Công nghiệp vật liệu . D) Công nghiệp chế biến.
7 ) Các ngành công nghiệp nhóm A có đặc điểm nào sau đây ?
A) Phải tập trung ở các thành phố lớn vì cần nhiều lao động.
B) Có vốn đầu tư và quy mô sản xuất lớn .
C) Sản xuất với số lượng lớn để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của con người .
D) Thường phải gắn liền với nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ .
8 ) Công nghiệp mũi nhọn là những ngành công nghiệp :
A) Có hàm lượng kỹ thuật cao và mới ra đời gần đây .
B) Phát triển nhằm mục đích phục vụ cho xuất khẩu .
C) Có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước .
D) Có tốc độ phát triển nhanh nhất trong số các ngành công nghiệp .
9 ) Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì :
A) Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa .
B) Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao .
C) Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển .
D) Sự phân công lao động quốc tế .
10 ) “Quả tim của ngành công nghiệp nặng” dùng để chỉ ngành công nghiệp :
A) Luyện kim . B) Chế tạo cơ khí . C) Năng lượng . D) Hóa chất .
11 ) Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là :
A) Cơ khí . B) Luyện kim . C) Năng lượng . D) Dệt .
12 ) Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ :
A) Dầu khí . B) Than đá . C) Củi ,gỗ . D) Sức nước.
13 ) Sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên vì :
A) Nhu cầu về điện ngày càng tăng trong khi than đá lại có trữ lượng lớn .
B) Than ngày càng được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất .
C) Nhu cầu điện ngày càng tăng trong khi than đá ít gây ô nhiễm môi trường .
D) Nguồn dầu mỏ đã cạn kiệt , giá dầu lại quá cao .
14 ) Nhờ ưu điểm nào sau đây mà dầu mỏ đã vượt qua than đá để trở thành nguồn năng lượng hàng đầu ?
A) Khả năng sinh nhiệt lớn. B) Dễ vận chuyển .
C) Tiện sử dụng cho máy móc . D) Cả ba đặc điểm trên .
15 ) Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dung sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới ?
A) Than đá . B) Dầu mỏ . C) Sức nước. D) Năng lượng Mặt Trời.
16 ) Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành năng lượng ?
A) Khai thác than . B) Khai thác dầu khí .
C) Điện lực . D) Lọc dầu .
17 ) Ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển ,nguyên nhân chính là do :
A) Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất .
B) Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao .
C) Chưa thật đảm bảo an toàn .
D) Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được.
18 ) Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay ,ngành chiếm tỷ trọng cao nhất là :
A) Nhiệt điện . B) Thủy điện .