- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Bài tập Tết lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án & LIST Bài tập Tết Nguyên Đán 2022
Bài tập Tết lớp 2 môn Tiếng Việt
Bài tập Tết lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án được soạn gồm phần đề thi đủ 4 nội dung: đọc hiểu, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn và đáp án chi tiết, bám sát chương trình học của môn Tiếng Việt lớp 2. Nhằm giúp các em ôn luyện ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Tết.
Câu 1.
a) Viết 3 từ chỉ hoạt động của học sinh.
b) Viết 3 từ chỉ tính nết của học sinh.
c) Viết 4 từ chỉ đồ dùng cho việc nghỉ ngơi, giải trí:
Câu 2. Đặt câu với từ “học tập”.
Câu 3. Sắp xếp mỗi từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a) Lan là bạn thân của em.
b) học sinh ngoan là em.
Câu 4. Viết lời đáp của em:
a) Chào bố mẹ để đi học.
b) Chào thầy cô khi đến trường.
c) Chào bạn khi gặp nhau ở trường
Câu 5. Tìm thêm tiếng mới ghép vào các tiếng đã cho để chỉ người:
bộ …, công …, bác …, giáo …, nông …, kĩ …
Câu 6. Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:
a) Khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
b) Khi em bé nhặt hộ em chiếc thước rơi.
Câu 7. Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau:
a) Em lỡ bước giẫm vào chân bạn.
b) Em đùa nghịch va phải một cụ bà.
Câu 8. Viết tên hai bạn trong lớp (cả họ và tên).
Câu 9. Viết tên một dòng sông, một ngọn núi ở địa phương em.
Bài tập Tết lớp 2 môn Tiếng Việt
Bài tập Tết lớp 2 môn Tiếng Việt có đáp án được soạn gồm phần đề thi đủ 4 nội dung: đọc hiểu, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn và đáp án chi tiết, bám sát chương trình học của môn Tiếng Việt lớp 2. Nhằm giúp các em ôn luyện ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Tết.
Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 2
Đề số 1
Đề số 1
Câu 1.
a) Viết 3 từ chỉ hoạt động của học sinh.
b) Viết 3 từ chỉ tính nết của học sinh.
c) Viết 4 từ chỉ đồ dùng cho việc nghỉ ngơi, giải trí:
Câu 2. Đặt câu với từ “học tập”.
Câu 3. Sắp xếp mỗi từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới:
a) Lan là bạn thân của em.
b) học sinh ngoan là em.
Câu 4. Viết lời đáp của em:
a) Chào bố mẹ để đi học.
b) Chào thầy cô khi đến trường.
c) Chào bạn khi gặp nhau ở trường
Câu 5. Tìm thêm tiếng mới ghép vào các tiếng đã cho để chỉ người:
bộ …, công …, bác …, giáo …, nông …, kĩ …
Câu 6. Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:
a) Khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
b) Khi em bé nhặt hộ em chiếc thước rơi.
Câu 7. Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau:
a) Em lỡ bước giẫm vào chân bạn.
b) Em đùa nghịch va phải một cụ bà.
Câu 8. Viết tên hai bạn trong lớp (cả họ và tên).
Câu 9. Viết tên một dòng sông, một ngọn núi ở địa phương em.