- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,010
- Điểm
- 113
tác giả
Bài tập tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh học sinh Bài tập tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3. Đây là bộ tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3, tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3 kì 1, tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3 violet, bài tập tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3 được soạn bằng file word. Thầy cô download Bài tập tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3 tại mục đính kèm.
A. TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 3
TỔNG HỢP KIẾN THỨC
1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,…, chân, tay, mắt, mũi…
- Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, ….
- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …, lá, hoa, nụ,…
- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…..
Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh học sinh Bài tập tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3. Đây là bộ tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3, tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3 kì 1, tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3 violet, bài tập tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3 được soạn bằng file word. Thầy cô download Bài tập tổng hợp kiến thức tiếng việt lớp 3 tại mục đính kèm.
A. TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 3
TỔNG HỢP KIẾN THỨC
1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,…, chân, tay, mắt, mũi…
- Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, ….
- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …, lá, hoa, nụ,…
- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…..
- - Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm , chớp, động đất, sóng thần,.......
- - Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất, mây,.....
Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:
- - Màu sắc: xanh , đỏ , tím , vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, ....
- - Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng......
- - Chỉ mùi , vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,......
- - Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,....
- Là những từ chỉ:
- -Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét( nhà ) , nấu (cơm), tập luyện,.....
- - Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú, vui sướng,........
- 1. DẤU CHẤM
- Dùng để kết thúc câu kể
- Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A.
- 2. DẤU HAI CHẤM
- - Dùng trước lời nói của một nhân vật ( thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang)
- Ví dụ: Dế Mèn bảo :
- - Em đừng sợ, đã có tôi đây.
- - Dùng để lệt kê
- Ví dụ : Nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,...
- 3. DẤU PHẨY
- - Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu ( hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu)
- Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn.
- - Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính( Khi thành phần này đứng ở đầu câu)
- ( Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu, vì sao ? bằng gì, khi nào? Để làm gì?... tạm gọi là bộ phận phụ)
- Ví dụ : trong lớp , chúng em đang nghe giảng.
- 4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi.
- Ví dụ: Hôm nay, ở lớp con có vui không?
- 5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc.
- Ví dụ :A, mẹ đã về!
Kiểu câuAi- là gì?Ai- làm gì?Ai thế nào?Chức năng giao tiếpDùng để nhận định, giới thiệu về một người, một vật nào đó. Dùng để kể về hoạt động của người, động vật hoặc vật được nhân hóa. Dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của người, vật. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?- Chỉ người, vật
- Trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì?-Chỉ người, động vật hoặc vật được nhân hóa.
- Trả lời câu hỏi Ai? Con gì? Ít khi trả lời câu hỏi cái gì?( trừ trường hợp sự vật ở bộ phận đứng trước được nhân hóa.)-Chỉ người, vật.
- Trả lời câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì?Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? (làm gì?/ thế nào? )
- Là tổ hợp của từ “là” với các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất.
- Trả lời cho câu hỏi là gì? là ai? là con gì?- Là từ hoặc các từ ngữ chỉ hoạt động.
- Trả lời cho câu hỏi làm gì?- Là từ hoặc các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái.
- Trả lời cho câu hỏi thế nào?
Ví dụBạn Nam là lớp trưởng lớp tôi.
Chim công là nghệ sĩ múa của rừng xanh.
Ai?: Bạn Nam
Là gì?: Là lớp trưởng lớp tôi.- Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng.
Ai?: Đàn trâu
Làm gì?: đang gặm cỏ.- Bông hoa hồng rất đẹp
- Đàn voi đi đủng đỉnh trong rừng.
Ai?: Đàn voi
Thế nào?: đi đủng đỉnh trong rừng.
1. SO SÁNH
a) Cấu tạo: Gồm có 4 yếu tố:
\
VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tá lá cây xanh mát.
Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em)
Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa)
Từ so sánh: như
Phương diện so sánh: đỏ thắm.
b) Tác dụng.
Biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc. (Ở ví dụ trên biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật màu đỏ đầy sức sống của mái ngói trường em.)
c) Dấu hiệu.
- Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. ,
- Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau.
d) Các phép so sánh
So sánh sự vật với sự vật.
Sự vật 1
( Sự vật được so sánh)Từ so sánhSự vật 2
( Sự vật để so sánh)Hai bàn tay emnhưhoa đầu cành.Cánh diềunhưdấu “á”.Hai tai mèonhưhai cái nấm.
So sánh sự vật với con người.
Đối tượng 1 Từ so sánhĐối tượng 2Trẻ em (con người)nhưbúp trên cành. (sự vật)Ngôi nhà (sự vật)nhưtrẻ nhỏ. (sự vật)Bà (con người)nhưquả ngọt. (sự vật)
Âm thanh 1 Từ so sánhÂm thanh 2Tiếng suối trongnhưtiếng hát xa.Tiếng chimnhưtiếng đàn.Bà (con người)nhưtiếng xóc những rổ tiền đồng
Hoạt động 1 Từ so sánhHoạt động 2Lá cọ xòenhưtay vẫy Chân đi nhưđập đất
- So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì, giống như, như là, ….
Ví dụ: Làm mà không có lí luận chẳng khác gì đi mò trong đêm tối
- So sánh hơn kém: chẳng bằng, chưa bằng, không bằng, hơn, kém…
2. NHÂN HÓA
a) Thế nào là nhân hóa ?
Nhân hóa là cách gọi, tả các sự vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi, tả người làm cho chúng có hoạt động, tính cách, suy nghĩ giống như con người; làm cho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơn
Ví dụ : - Con gà trống biết tán tỉnh láo khoét, biết mời gà mái đến để đãi giun.
- Bác xe biết ngửi thấy mùi đất mới.- b) Các cách nhân hóa: Có ba cách
- - Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi con người:
- Ví dụ: Ông mặt trời, chị chổi rơm
- - Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả con người:
- Về hình dáng: Dòng sông uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai
Thoắt đã thay áo trắng
Áo vạt dài vạt ngắn
Cứ suốt ngày lang thanG
XEM THÊM:
- VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP 2
- BỘ ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3
- VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 TẬP 1
- Power Point Tập viết Lớp 3
- tất cả bài tập làm văn lớp 3
- NHỮNG BÀI VĂN MẪU HAY LỚP 3
- CẨM NANG TIẾNG VIỆT LỚP 3
- TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 3
- ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 17
- ĐỀ ôn thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3
- Bài tập Tết môn Tiếng Việt lớp 3
- TÀI LIỆU ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3 LÊN LỚP 4
- BÀI VĂN MẪU KỂ VỀ MỘT LỄ HỘI MÀ EM BIẾT LỚP 3
- Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 3 môn tiếng việt
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIẾNG VIỆT LỚP 3
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 HỌC KÌ 1
- BỘ ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 19 VÒNG
- đề luyện tập tiếng việt lớp 3
- PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
- Ôn thi trạng nguyên tiếng việt lớp 3 cấp huyện
- ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 18 NĂM 2022
- Đề kiểm tra giữa kì 2 tiếng việt lớp 3
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT