- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên tiểu học nội dung 2 (Chương trình Bồi dưỡng 2) Năm 2024 LINK DRIVE được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 2: Thầy/Cô hãy nêu các giải pháp để khắc phục những hạn chế của sách giáo khoa được đơn vị lựa chọn để sử dụng (4 điểm)./.
II. Phần trả lời
Câu 1: Căn cứ vào tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (tại Quyết định số 137/QĐ-UBND-HC ngày 15/02/2024), bản thân tôi xin nêu ra một số nhận xét ưu điểm và hạn chế của sách giáo khoa được đơn vị của tôi lựa chọn giảng dạy kể từ năm học 2024-2025:
- Nội dung chương trình có tính kế thừa của lớp dưới, tăng lượng kiến thức phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh. Trong các hoạt động điều thể hiện rõ việc phát huy thế mạnh công nghệ thông tin vào trong giảng dạy. Mỗi hoạt động đều có yêu cầu cụ thể giúp giáo viên dễ dàng theo dõi và đánh giá mức độ đạt được của lương kiến thức. Nội dung được sắp xếp một cách khoa học, lượng kiến thức phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh.
- Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt. Các bài học tạo điều kiện cho GV vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo.
- Nội dung phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên, rèn luyện kĩ năng mềm cho GV và HS. Các kiến thức bài học được thiết kế đảm bảo tính phân hóa theo từng đối tượng HS.
- Các hoạt động học tập được thiết kế theo hướng phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở. Ví dụ: HS được sáng tạo cắt dán các hình thang, hình lập phương,…để tạo ra các bức tranh khác nhau.
- Kênh hình hài hòa về màu sắc, rõ nét, học sinh dễ nhìn dễ dễ tìm ra lượng kiến thức từ hình ảnh đó. Kênh chữ sắp xếp linh động, hài hòa với kênh hình, từ ngũ quen thuộc dễ hiểu, những thuật ngữ khoa học đả bảo tính dễ hiểu. Có kiến thức khoa học về hiện tượng xung quanh sẽ giúp học sinh hình thành lối sống có văn hoá, tự chăm sóc sức khoẻ thể chất và tinh thần của mình
Các hoạt động thực hành được học sinh làm với các dụng cụ tương đối phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của nhà trường. Học tập dựa trên vấn đè đẻ giải quyết vấn đề đó.
- Hoạt động vận dụng: học sinh tự trả lời câu hỏi, thực hành, điều tra, giải bài tập vận dụng giúp học sinh hiểu rõ vấn nghiên cứu. phát triển năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức đã học.
- Nội dung sách gíao khoa có nguồn học liệu tích hợp của các nước có nền giáo dục tiên tiến. Lượng kiến thức phù hợp với năng lực nhận thức khác nhau của học sinh. Tạo cơ hội phát triển năng lực: tự học, chủ động, tự do sáng tạo và trọng sự khác biệt.
- Các phương pháp mang tính hỗ trợ giúp giáo viên đổi mới phương pháp dạy học hiệu quả, tích cực. Nội dung các hoạt động mang khả thi nhất là phần
LINKS
TẢI
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
(Chương trình Bồi dưỡng 2)
Năm học: 2023-2024
(Chương trình Bồi dưỡng 2)
Năm học: 2023-2024
- Họ và tên: ………….
- Chức vụ: Giáo viên
- Trường: Tiểu học …………
- Huyện/thành phố: thành phố ………………
- I. Phần câu hỏi
Câu 2: Thầy/Cô hãy nêu các giải pháp để khắc phục những hạn chế của sách giáo khoa được đơn vị lựa chọn để sử dụng (4 điểm)./.
II. Phần trả lời
Câu 1: Căn cứ vào tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (tại Quyết định số 137/QĐ-UBND-HC ngày 15/02/2024), bản thân tôi xin nêu ra một số nhận xét ưu điểm và hạn chế của sách giáo khoa được đơn vị của tôi lựa chọn giảng dạy kể từ năm học 2024-2025:
- Môn Tiếng Việt
- * Ưu điểm
- Nội dung chương trình có tính kế thừa của lớp dưới, tăng lượng kiến thức phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh. Trong các hoạt động điều thể hiện rõ việc phát huy thế mạnh công nghệ thông tin vào trong giảng dạy. Mỗi hoạt động đều có yêu cầu cụ thể giúp giáo viên dễ dàng theo dõi và đánh giá mức độ đạt được của lương kiến thức. Nội dung được sắp xếp một cách khoa học, lượng kiến thức phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh.
- Nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo điều kiện để nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt. Các bài học tạo điều kiện cho GV vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo.
- * Hạn chế
- - Trong quá trình dạy bản thân tôi nhận thấy còn bất cập giữa Vở bài tập Tiếng Việt và Sách giáo khoa cụ thể là phần Luyện từ và câu: Câu Yêu cầu của bài tập trong vở Bài tập Tiếng Việt có một số bài lại khác so với câu yêu cầu trong sách giáo khoa, nên đôi khi trong quá trình giảng dạy cũng như học sinh làm bài cần phải giải thích thêm để học sinh nắm sẽ mất nhiều thời gian.
- Môn Toán
- * Ưu điểm
- Nội dung phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên, rèn luyện kĩ năng mềm cho GV và HS. Các kiến thức bài học được thiết kế đảm bảo tính phân hóa theo từng đối tượng HS.
- Các hoạt động học tập được thiết kế theo hướng phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở. Ví dụ: HS được sáng tạo cắt dán các hình thang, hình lập phương,…để tạo ra các bức tranh khác nhau.
- * Hạn chế
- Chưa đồng nhất giữa sách giáo khoa và vở bài tập toán ở chỗ: cùng 1 bài tập mà yêu cầu lại khác nhau hoặc con số trong bài tập đó của sách lại khác với con số trong vở bài tập.
- Môn Khoa học
- * Ưu điểm
- Kênh hình hài hòa về màu sắc, rõ nét, học sinh dễ nhìn dễ dễ tìm ra lượng kiến thức từ hình ảnh đó. Kênh chữ sắp xếp linh động, hài hòa với kênh hình, từ ngũ quen thuộc dễ hiểu, những thuật ngữ khoa học đả bảo tính dễ hiểu. Có kiến thức khoa học về hiện tượng xung quanh sẽ giúp học sinh hình thành lối sống có văn hoá, tự chăm sóc sức khoẻ thể chất và tinh thần của mình
Các hoạt động thực hành được học sinh làm với các dụng cụ tương đối phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của nhà trường. Học tập dựa trên vấn đè đẻ giải quyết vấn đề đó.
- Hoạt động vận dụng: học sinh tự trả lời câu hỏi, thực hành, điều tra, giải bài tập vận dụng giúp học sinh hiểu rõ vấn nghiên cứu. phát triển năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức đã học.
- Nội dung sách gíao khoa có nguồn học liệu tích hợp của các nước có nền giáo dục tiên tiến. Lượng kiến thức phù hợp với năng lực nhận thức khác nhau của học sinh. Tạo cơ hội phát triển năng lực: tự học, chủ động, tự do sáng tạo và trọng sự khác biệt.
- Các phương pháp mang tính hỗ trợ giúp giáo viên đổi mới phương pháp dạy học hiệu quả, tích cực. Nội dung các hoạt động mang khả thi nhất là phần
LINKS
TẢI
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: