Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,066
- Điểm
- 48
tác giả
BỘ CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM LỚP 6 - Môn : ĐỊA LÍ (PHẦN THẨM ĐỊNH) được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 42 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
II. CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI
Bộ câu hỏi thi trắc nghiệm Địa lí lớp 6 quý thầy cô cần chú ý: Các câu hỏi có dạng ( dựa vào hình ảnh, bản đồ, lược đồ…) trong sách giáo khoa. Khi sử dụng quý thầy cô đưa ( hình ảnh, bản đồ, lược đồ..) vào trong câu hỏi sao cho phù hợp với đơn vị.
1. Nội dung: Bài mở đầu (số câu 03)
a) Nhận biết:
Câu 1. Dùng kiến thức môn học nào sau đây phù hợp để giải thích câu ca dao, tục ngữ “Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa” ?
A. Địa lí học. B. Toán học. C. Sinh học. D. Lịch sử học.
b) Thông hiểu:
Câu 1. Ở lớp 6, các em sẽ tìm hiểu một số khái niệm Địa lí cơ bản nào?
A. Trái Đất, các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
B. Địa lí dân cư.
C. Thiên nhiên và con người ở các châu lục.
D. Địa lí kinh tế.
c) Vận dụng :
Câu 1. Nội dung nào sau đây không thuộc kiến thức về vai trò địa lí trong cuộc sống ?
A. Giúp học sinh có cuộc sống thẩm mỹ hơn.
B. Giúp học sinh hiểu biết các hiện tượng Địa lí trong tự nhiên.
C. Giúp học sinh tìm hiểu về quá trình thay đổi của các sự vật hiện tượng.
D. Giúp học sinh hiểu biết và quan tâm đến môi trường sống xung quanh.
2. Nội dung: Bài 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí: (số câu 16)
a) Nhận biết :
Câu 1. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. theo dõi các hiện tượng khí hậu.
D. theo dõi sự trôi dạt của các địa mảng.
Câu 2. Vĩ tuyến nào ngắn nhất trên quả Địa Cầu?
A. Vĩ tuyến 900. B. Vĩ tuyến 300.
C. Vĩ tuyến 600. D. Vĩ tuyến 00.
Câu 3. Vĩ tuyến nào chia quả Địa Cầu thành hai phần bằng nhau?
A. Vĩ tuyến gốc 00. B. Vĩ tuyến 600.
C. Vĩ tuyến 900. D. Vĩ tuyến 23027’.
Câu 4. Kinh tuyến là gì?
A. Là các đường nối cực Bắc với cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
B. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu song song với đường xích đạo.
C. Là những đường cắt nhau biểu hiện vị trí một điểm.
D. Là những đường thẳng vuông góc với xích đạo.
Câu 5. Kinh tuyến gốc là:
A. Kinh tuyến 00. B. Kinh tuyến 1800.
C. Kinh tuyến 1200. D. Kinh tuyến 900.
Câu 6. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Anh.
B. Bồ Đào Nha.
C. Đức.
D. Tây Ban Nha.
Câu 7. Toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ được xác định là
A. kinh độ và vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
B. kinh tuyến của điểm đó trên bản đồ.
C. phương hướng của điểm đó trên bản đồ.
D. vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
Câu 8. Kinh độ của một điểm là
A. khoảng cách bằng số độ tính từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.
B. khoảng cách tính bằng km từ điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
C. khoảng cách tính bằng km từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
D. khoảng cách bằng số độ tính từ địa điểm đó đến đường xích đạo.
Câu 9.Vĩ độ của một điểm là
A. khoảng cách bằng số độ tính từ điạ điểm đó đến đường xích đạo.
B. khoảng cách tính bằng km từ điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
C. khoảng cách bằng số độ tính từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.
D. khoảng cách tính bằng km từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.
II. CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI
Bộ câu hỏi thi trắc nghiệm Địa lí lớp 6 quý thầy cô cần chú ý: Các câu hỏi có dạng ( dựa vào hình ảnh, bản đồ, lược đồ…) trong sách giáo khoa. Khi sử dụng quý thầy cô đưa ( hình ảnh, bản đồ, lược đồ..) vào trong câu hỏi sao cho phù hợp với đơn vị.
1. Nội dung: Bài mở đầu (số câu 03)
a) Nhận biết:
Câu 1. Dùng kiến thức môn học nào sau đây phù hợp để giải thích câu ca dao, tục ngữ “Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa” ?
A. Địa lí học. B. Toán học. C. Sinh học. D. Lịch sử học.
b) Thông hiểu:
Câu 1. Ở lớp 6, các em sẽ tìm hiểu một số khái niệm Địa lí cơ bản nào?
A. Trái Đất, các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
B. Địa lí dân cư.
C. Thiên nhiên và con người ở các châu lục.
D. Địa lí kinh tế.
c) Vận dụng :
Câu 1. Nội dung nào sau đây không thuộc kiến thức về vai trò địa lí trong cuộc sống ?
A. Giúp học sinh có cuộc sống thẩm mỹ hơn.
B. Giúp học sinh hiểu biết các hiện tượng Địa lí trong tự nhiên.
C. Giúp học sinh tìm hiểu về quá trình thay đổi của các sự vật hiện tượng.
D. Giúp học sinh hiểu biết và quan tâm đến môi trường sống xung quanh.
2. Nội dung: Bài 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí: (số câu 16)
a) Nhận biết :
Câu 1. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. theo dõi các hiện tượng khí hậu.
D. theo dõi sự trôi dạt của các địa mảng.
Câu 2. Vĩ tuyến nào ngắn nhất trên quả Địa Cầu?
A. Vĩ tuyến 900. B. Vĩ tuyến 300.
C. Vĩ tuyến 600. D. Vĩ tuyến 00.
Câu 3. Vĩ tuyến nào chia quả Địa Cầu thành hai phần bằng nhau?
A. Vĩ tuyến gốc 00. B. Vĩ tuyến 600.
C. Vĩ tuyến 900. D. Vĩ tuyến 23027’.
Câu 4. Kinh tuyến là gì?
A. Là các đường nối cực Bắc với cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
B. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu song song với đường xích đạo.
C. Là những đường cắt nhau biểu hiện vị trí một điểm.
D. Là những đường thẳng vuông góc với xích đạo.
Câu 5. Kinh tuyến gốc là:
A. Kinh tuyến 00. B. Kinh tuyến 1800.
C. Kinh tuyến 1200. D. Kinh tuyến 900.
Câu 6. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Anh.
B. Bồ Đào Nha.
C. Đức.
D. Tây Ban Nha.
Câu 7. Toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ được xác định là
A. kinh độ và vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
B. kinh tuyến của điểm đó trên bản đồ.
C. phương hướng của điểm đó trên bản đồ.
D. vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
Câu 8. Kinh độ của một điểm là
A. khoảng cách bằng số độ tính từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.
B. khoảng cách tính bằng km từ điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
C. khoảng cách tính bằng km từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
D. khoảng cách bằng số độ tính từ địa điểm đó đến đường xích đạo.
Câu 9.Vĩ độ của một điểm là
A. khoảng cách bằng số độ tính từ điạ điểm đó đến đường xích đạo.
B. khoảng cách tính bằng km từ điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
C. khoảng cách bằng số độ tính từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.
D. khoảng cách tính bằng km từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.