- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,020
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Câu hỏi trắc nghiệm về địa lý lớp 11 CÓ ĐÁP ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 104 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1. Các nước có GDP/người cao tập trung nhiều ở khu nước:
A. Đông Á. B. Trung Đông. C. Bắc Mĩ. D. Đông Âu.
2. Các nước có thu nhập ở mức thấp hiện nay hầu hết đều ở:
A. châu Âu. B. Bắc Mĩ. C. châu Phi. D. Bắc Á.
3. Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước phát triển?
A. GDP bình quân đầu người cao. B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều.
C. Chỉ số phát triển con người cao. D. Còn có nợ nước ngoài nhiều.
4. Các nước đang phát triển có đặc điểm là:
A. GDP bình quân đầu người cao. B. đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều.
C. chỉ số phát triển con người cao. D. còn có nợ nước ngoài nhiều.
5. Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước đang phát triển?
A. GDP bình quân đầu người thấp. B. Chỉ số phát triển con người.thấp.
C. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ. D. Các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ.
6. Các nước phát triển có đặc điểm là: ;
A. GDP bình quân đầu người thấp. B. chỉ số phát triển con người thấp.
C. đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ. D. các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ.
7. Nước công nghiệp mới là những nước đang phát triển đã trải qua quá trình:
A. đô thị hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp, đô thị nhất định.
B. công nghiệp hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
C. chuyên môn hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
D. liên hợp hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
8. Quốc gia (hoặc lãnh thổ) nào sau đây ở châu Mĩ được xếp vào nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc B. Xin-ga-po. C. Đài Loan. D. Bra-xin.
9. Các quốc gia (hoặc lãnh thổ) nào sau đây ở châu Á được xếp vào nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan. B. Xin-ga-po, Đài Loan, Ác-hen-tỉ-na.
C. Đài Loan, Ác-hen-tỉ-na, Xin-ga-po. D. Xin-ga-po, Bra-xin, Mê-hi-cô.
10. Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn hẳn các nước đang phát triển, thổ hiện chủ yếu ở việc:
A. chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu của thế giới.
B. tỉ trọng của khu nước kinh tế dịch vụ chưa cao.
C. Công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh.
D. Tốc độ tăng Tổng thu nhập trong nước cao.
11. Các nước đang phát triển phân biệt với các nước phát triển bởi một trong những tiêu chí là:
A. GDP bình quân đầu người thấp hơn nhiều.
B. tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm thấp.
C. chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao.
D. dịch vụ có tỉ trọng cao trong nền kinh tế.
12. Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng các ngành trong cơ cấu nền kinh tế của các nước đang phát triển?
A. Nông - lâm - ngư có xu hướng giảm. B. Công nghiệp và xây dựng tăng nhanh.
C. Tỉ trọng dịch vụ có nhiều biến động. D. Nông - lâm - ngư có xu hướng tăng.
13. Các quốc gia đang phát triển thường có:
A. chỉ số phát triển con người thấp. B. nền công nghiệp phát triển rất sớm.
C. thu nhập bình quân đầu người cao. D. tỉ suất tử vong người glà rất thấp.
14. Để nâng cao trình độ phát triển kinh tế, các nước đang phát triển hiện nay tập trung đẩy mạnh:
A. công nghiệp hoá. B. đô thị hoá. C. xuất khẩu. D. dịch vụ.
15. Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển hiện nay là:
A. tăng cường lực lượng lao động. B. thu hút đầu tư nước ngoài.
C. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng. D. tập trung khai thác tài nguyên.
16. Trong quá trình đẩy nhanh công nghiệp hoá, các nước đang phát triển cần chú ý vấn đề nổi cộm nào sau đây?
A. Sử dụng hợp lí tầi nguyên và bảo vệ môi trường.
B. Sử dụng tốt lao động và tài nguyên ở trong nước.
C. Xây đựng cơ sở hạ tầng đồng bộ vả đủ tiện nghỉ.
D. Khai thác tốt nguồn lực của mỗi vùng trong nước.
17. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện với đặc trưng là:
A. sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng các vật liệu mới.
B. có quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nhanh chóng.
C. sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
D. khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
18. Nghịên cứu sử dụng các vị mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hoá, công nghệ lade thuộc lĩnh nước công nghệ:
A. sinh học. B. vật liệu. C. năng lượng. D. thông tin.
19. Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, vì nó đã:
A. thực sự trực tiếp làm ra sản phẩm. . B. tham gia vào quá trình sản xuất.
C. sinh ra nhiều ngành công nghiệp. D. tạo ra các dịch vụ nhiều trị thức.
20. Cách mạng khoa học và công nghệ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng:
A. giảm nhanh nông, lâm, ngư; tăng rất nhanh công nghiệp, dịch vụ.
B. giảm nông, lâm, ngư; giảm nhẹ công nghiệp; tăng nhanh dịch vụ.
C. tăng rất nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm nhẹ nông, lâm, ngư.
D. tăng nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm rất nhanh nông, lâm, ngư.
21. Nền kinh tế trị thức được dựa trên:
A. vốn và công nghệ cao. B. công nghệ cao và lao động.
C. công nghệ và kĩ thuật cao. D. trị thức và công nghệ cao.
22. Phát biểu nào sau đây không đúng với kết quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới.
B. Làm xuất hiện rất nhiều ngành dịch vụ mới.
C. Tạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
D. Làm tăng thất nghiệp và thiếu việc làm.
23. Nền kinh tế trị thức là nền kinh tế dựa trên:
A. trị thức, kĩ thuật, công nghệ cao..
B. trị thức, kĩ thuật, tài nguyên glàu.
C. trị thức, công nghệ cao, lao động.
D. trị thức, lao động, vốn dồi dào.
1. Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về:
A. kinh tế. B. văn hoá. C. khoa học. D. chính trị.
2. Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hoá?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh chóng.
C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Các quốc gia gần nhau lập một khu nước.
3. Biểu hiện nào sau đây không thuộc toàn cầu hoá kinh tế?
A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. B. Thương mại quốc tế phát triển mạnh.
C. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. D. Các tổ chức liên kết kinh tế ra đời.
4. Điểm nào sau đây không thổ hiện mặt tích cực của toàn cầu hoá kinh tế?
A. Làm gia tăng nhanh khoảng cách glàu nghèo trên thế giơi.
B. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ.
C. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
D. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, vãn hoá giữa các nước.
5. Phát biểu nào sau đây không đúng với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)?
A. Là một tổ chức phi chính chủ lớn trên thế giới.
B. Có trên 150 quốc gia tham gia làm thành vịên.
C. Chi phối 95% hoạt động thương mại thế giới.
D. Làm sâu sắc sự khác biệt giữa các nhóm nước.
6. Các hoạt động nào sau đây hiện nay thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài?
A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. B. Nông nghiệp, thủy lợi, giáo dục.
C. Văn hoá, giáo dục, công nghiệp. D. Du lịch, công nghiệp, giáo dục.
7. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là:
A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới
B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh nước dịch vụ.
C. vài trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn.
D. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vị rộng.
8. Biểu hiện của thương mại thế giới phát triển mạnh là:
A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh nước dịch vụ.
C. vài trò của Tổ chưc Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
D. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vị rộng.
9. Biểu hiện của việc tăng cường đầu tư nước ngoài là:
A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh nước dịch vụ.
C. vài trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
D. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vị rộng.
10. Biểu hiện về vài trò của các công ty xuyên quốc gia là:
A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh nước dịch vụ.
C. vài trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
D. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vị rộng.
11. Phát biểu nào sảu đây không đủng với vài trò của các công ty xuyên quốc gia?
A. Hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau. B. Sở hữu nguồn của cải vật chất rất lớn.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
1. Các nước có GDP/người cao tập trung nhiều ở khu nước:
A. Đông Á. B. Trung Đông. C. Bắc Mĩ. D. Đông Âu.
2. Các nước có thu nhập ở mức thấp hiện nay hầu hết đều ở:
A. châu Âu. B. Bắc Mĩ. C. châu Phi. D. Bắc Á.
3. Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước phát triển?
A. GDP bình quân đầu người cao. B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều.
C. Chỉ số phát triển con người cao. D. Còn có nợ nước ngoài nhiều.
4. Các nước đang phát triển có đặc điểm là:
A. GDP bình quân đầu người cao. B. đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều.
C. chỉ số phát triển con người cao. D. còn có nợ nước ngoài nhiều.
5. Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước đang phát triển?
A. GDP bình quân đầu người thấp. B. Chỉ số phát triển con người.thấp.
C. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ. D. Các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ.
6. Các nước phát triển có đặc điểm là: ;
A. GDP bình quân đầu người thấp. B. chỉ số phát triển con người thấp.
C. đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ. D. các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ.
7. Nước công nghiệp mới là những nước đang phát triển đã trải qua quá trình:
A. đô thị hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp, đô thị nhất định.
B. công nghiệp hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
C. chuyên môn hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
D. liên hợp hoá và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhất định.
8. Quốc gia (hoặc lãnh thổ) nào sau đây ở châu Mĩ được xếp vào nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc B. Xin-ga-po. C. Đài Loan. D. Bra-xin.
9. Các quốc gia (hoặc lãnh thổ) nào sau đây ở châu Á được xếp vào nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan. B. Xin-ga-po, Đài Loan, Ác-hen-tỉ-na.
C. Đài Loan, Ác-hen-tỉ-na, Xin-ga-po. D. Xin-ga-po, Bra-xin, Mê-hi-cô.
10. Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn hẳn các nước đang phát triển, thổ hiện chủ yếu ở việc:
A. chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu của thế giới.
B. tỉ trọng của khu nước kinh tế dịch vụ chưa cao.
C. Công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh.
D. Tốc độ tăng Tổng thu nhập trong nước cao.
11. Các nước đang phát triển phân biệt với các nước phát triển bởi một trong những tiêu chí là:
A. GDP bình quân đầu người thấp hơn nhiều.
B. tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm thấp.
C. chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao.
D. dịch vụ có tỉ trọng cao trong nền kinh tế.
12. Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng các ngành trong cơ cấu nền kinh tế của các nước đang phát triển?
A. Nông - lâm - ngư có xu hướng giảm. B. Công nghiệp và xây dựng tăng nhanh.
C. Tỉ trọng dịch vụ có nhiều biến động. D. Nông - lâm - ngư có xu hướng tăng.
13. Các quốc gia đang phát triển thường có:
A. chỉ số phát triển con người thấp. B. nền công nghiệp phát triển rất sớm.
C. thu nhập bình quân đầu người cao. D. tỉ suất tử vong người glà rất thấp.
14. Để nâng cao trình độ phát triển kinh tế, các nước đang phát triển hiện nay tập trung đẩy mạnh:
A. công nghiệp hoá. B. đô thị hoá. C. xuất khẩu. D. dịch vụ.
15. Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển hiện nay là:
A. tăng cường lực lượng lao động. B. thu hút đầu tư nước ngoài.
C. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng. D. tập trung khai thác tài nguyên.
16. Trong quá trình đẩy nhanh công nghiệp hoá, các nước đang phát triển cần chú ý vấn đề nổi cộm nào sau đây?
A. Sử dụng hợp lí tầi nguyên và bảo vệ môi trường.
B. Sử dụng tốt lao động và tài nguyên ở trong nước.
C. Xây đựng cơ sở hạ tầng đồng bộ vả đủ tiện nghỉ.
D. Khai thác tốt nguồn lực của mỗi vùng trong nước.
17. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện với đặc trưng là:
A. sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng các vật liệu mới.
B. có quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nhanh chóng.
C. sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
D. khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
18. Nghịên cứu sử dụng các vị mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hoá, công nghệ lade thuộc lĩnh nước công nghệ:
A. sinh học. B. vật liệu. C. năng lượng. D. thông tin.
19. Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, vì nó đã:
A. thực sự trực tiếp làm ra sản phẩm. . B. tham gia vào quá trình sản xuất.
C. sinh ra nhiều ngành công nghiệp. D. tạo ra các dịch vụ nhiều trị thức.
20. Cách mạng khoa học và công nghệ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng:
A. giảm nhanh nông, lâm, ngư; tăng rất nhanh công nghiệp, dịch vụ.
B. giảm nông, lâm, ngư; giảm nhẹ công nghiệp; tăng nhanh dịch vụ.
C. tăng rất nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm nhẹ nông, lâm, ngư.
D. tăng nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm rất nhanh nông, lâm, ngư.
21. Nền kinh tế trị thức được dựa trên:
A. vốn và công nghệ cao. B. công nghệ cao và lao động.
C. công nghệ và kĩ thuật cao. D. trị thức và công nghệ cao.
22. Phát biểu nào sau đây không đúng với kết quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới.
B. Làm xuất hiện rất nhiều ngành dịch vụ mới.
C. Tạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
D. Làm tăng thất nghiệp và thiếu việc làm.
23. Nền kinh tế trị thức là nền kinh tế dựa trên:
A. trị thức, kĩ thuật, công nghệ cao..
B. trị thức, kĩ thuật, tài nguyên glàu.
C. trị thức, công nghệ cao, lao động.
D. trị thức, lao động, vốn dồi dào.
BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
1. Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về:
A. kinh tế. B. văn hoá. C. khoa học. D. chính trị.
2. Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hoá?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh chóng.
C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Các quốc gia gần nhau lập một khu nước.
3. Biểu hiện nào sau đây không thuộc toàn cầu hoá kinh tế?
A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. B. Thương mại quốc tế phát triển mạnh.
C. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh. D. Các tổ chức liên kết kinh tế ra đời.
4. Điểm nào sau đây không thổ hiện mặt tích cực của toàn cầu hoá kinh tế?
A. Làm gia tăng nhanh khoảng cách glàu nghèo trên thế giơi.
B. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ.
C. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
D. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, vãn hoá giữa các nước.
5. Phát biểu nào sau đây không đúng với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)?
A. Là một tổ chức phi chính chủ lớn trên thế giới.
B. Có trên 150 quốc gia tham gia làm thành vịên.
C. Chi phối 95% hoạt động thương mại thế giới.
D. Làm sâu sắc sự khác biệt giữa các nhóm nước.
6. Các hoạt động nào sau đây hiện nay thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài?
A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. B. Nông nghiệp, thủy lợi, giáo dục.
C. Văn hoá, giáo dục, công nghiệp. D. Du lịch, công nghiệp, giáo dục.
7. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là:
A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới
B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh nước dịch vụ.
C. vài trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn.
D. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vị rộng.
8. Biểu hiện của thương mại thế giới phát triển mạnh là:
A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh nước dịch vụ.
C. vài trò của Tổ chưc Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
D. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vị rộng.
9. Biểu hiện của việc tăng cường đầu tư nước ngoài là:
A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh nước dịch vụ.
C. vài trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
D. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vị rộng.
10. Biểu hiện về vài trò của các công ty xuyên quốc gia là:
A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh nước dịch vụ.
C. vài trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
D. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vị rộng.
11. Phát biểu nào sảu đây không đủng với vài trò của các công ty xuyên quốc gia?
A. Hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau. B. Sở hữu nguồn của cải vật chất rất lớn.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!