- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Đề kiểm tra cuối kì 2 tiếng việt lớp 2 có đáp án MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 16 trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra cuối kì 2 tiếng việt lớp 2 về ở dưới.
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu ( 6 điểm):
Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.
Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 (MĐ1): Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ: (0,5 điểm)
yêu thương và vâng lời
quây quần bên Thỏ Mẹ
làm việc quần quật suốt ngày.
Câu 2 (MĐ1): Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã: (0,5 điểm)
Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp
Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ
Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (ĐỀ 1) Môn: Tiếng việt LỚP 2 |
TT | Kiến thức | Năng lực, phẩm chất | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | | ||||
1 | Kiến thức tiếng Việt đọc | - Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện | | | | |||||
- Đọc thầm văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện có trả lời câu hỏi theo các yêu cầu. - Phân biệt được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, sự vật, đặc điểm | Số câu | 4 | | 1 | | | 1 | 6 | ||
Câu số | Bài 1: 1, 2 Bài 2, Bài 3 | | Bài 1: 3 | | Bài 1: 4 | |||||
Số điểm | 2,5 | | 0,5 | | | 0,5 | 3,5 | |||
2 | Kiến thức tiếng Việt viết | -Viết đoạn chính tả, đoạn văn | | | | |||||
- Phân biệt các bộ phận trả lời câu hỏi (Ai? Là gì? Khi nào? ở đâu? Như thê nào?Vì sao? Để làm gì?) - Dấu câu - Phân biệt chính tả | Số câu | 1 | 2 | | 1 | 4 | ||||
Câu số | Bài 6 | Bài 4, Bài 5 | | Bài 7 | | |||||
Số điểm | 0,5 | 1 | | 1 | 2,5 |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (ĐỀ 2) Môn: Tiếng việt LỚP 2 |
TT | Kiến thức | Năng lực, phẩm chất | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | | ||||
1 | Kiến thức tiếng Việt đọc | - Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện | | | | |||||
- Đọc thầm văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện có trả lời câu hỏi theo các yêu cầu. - Phân biệt được các từ chỉ hoạt động | Số câu | 4 | | 1 | 1 | | 6 | |||
Câu số | Bài 1 (1,2,3), Bài 2 | | Bài 1 (4) | Bài 1 (5) | | |||||
Số điểm | 2 | | 0,5 | 0,5 | | 3 | ||||
2 | Kiến thức tiếng Việt viết | -Viết đoạn chính tả, đoạn văn | | | | |||||
- Đặt câu hỏi cho bộ phân trong câu - Viết câu khen ngợi - Các kiểu câu - Các dấu câu - Phân biệt chính tả | Số câu | 1 | 2 | | 1 | 4 | ||||
Câu số | Bài 5 | Bài 3, Bài 4 | | Bài 6 | | |||||
Số điểm | 0,5 | 1,5 | | 1 | 3 | |||||
| | | |
Điểm |
|
I. Đọc thành
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu ( 6 điểm):
- Món quà hạnh phúc
Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.
Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.
- Theo Chuyện của mùa hạ
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 (MĐ1): Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ: (0,5 điểm)
yêu thương và vâng lời
quây quần bên Thỏ Mẹ
làm việc quần quật suốt ngày.
Câu 2 (MĐ1): Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã: (0,5 điểm)
Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp
Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ
Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.