Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,007
Điểm
113
tác giả
BỘ ĐỀ LUYỆN THI Trạng nguyên tiếng việt lớp 5 cấp tỉnh năm 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 30 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5

CẤP TỈNH

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

TrungKimTrongTân thời
Đảm đangPhắc-tuyaTình nghĩaPhú lãng SaChớp bóng
NộiGiữaNước PhápKiểu mớiVàng
Vén khéoNghìHóa đơnChiếu phim
MônCửa


ĐÁP ÁN:


…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Bài 2. ĐIỀN TỪ

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.​

Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

"Em yêu màu đỏ:

Như máu con tim

Lá cờ Tổ quốc

Khăn quàng ................

Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi .................. rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Nói chín thì ............... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ................

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả

Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm ……….., thái khoai.​

Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Ác tắm thì ráo, …… ….tắm thì mưa.”

Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ….. …chốn.

Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một …… …..khôn.”

Bài 3. TRẮC NGHIỆM

Câu hỏi 1: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:

"Mầm non vừa nghe thấy

Vội bật chiếc vỏ rơi

Nó đứng dậy giữa trời

Khoác áo màu xanh biếc."

A - Võ Quảng B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Xuân Quỳnh

Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

A - 3100 tiến sĩ B - 2896 tiến sĩ C - 2698 tiến sĩ D - 2968 tiến sĩ

Câu hỏi 3: Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

A - Nghĩa chuyển B - Nghĩa gốc C - Đồng nghĩa D - Trái nghĩa

Câu hỏi 4: Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

A - nguyên nhân B - phương tiện C - thời gian D - nơi chốn

Câu hỏi 5: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :

“Cho tôi nhập vào chân trời các em

Hoa xương rồng chói đỏ

Tuổi thơ đứa bé da nâu

Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

A - Thanh Thảo B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Trần Đăng Khoa

Câu hỏi 6: Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

A - thì, và B - khi, thì C - khi, cứ, và D - khi, thì, và, cứ

Câu hỏi 7: Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

A - Lưu bút B - Lưu vong C - Lưu giữ D - Lưu cữu

Câu hỏi 8: Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

A - Danh từ B - Động từ C - Tính từ D - Quan hệ từ

Câu hỏi 9: Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

A - Danh từ B - Đại từ C - Tính từ D - Động từ

Câu hỏi 10: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :

"Qua tấm lòng các em

Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ​

Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

A - Đỗ Trung Lai B - Tố Hữu

C - Nguyễn Khoa Điềm D - Trần Đăng Khoa


TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5

VÒNG 19 – ĐỀ 2

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

TượngDạVoiHọahươu
VẽCơ đồTrẻẤuTự
Cơ khíMáy mócĐêmChữhuynh
LộcSự nghiệpAnh
ĐÁP ÁN:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Bài 2. ĐIỀN TỪ

Câu hỏi 1: Không có ý nghĩa hay giá trị gì thì được gọi là …………..nghĩa

Câu hỏi 2: Sách ghi chép lai lịch, thân thế, sự nghiệp của những người được người đời kính trọng, tôn thờ được gọi là …………. Phả.

Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:

“Cả nhà đi học, vui thay!

Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà.

Hèn chi mười điểm hôm qua

Nhà mình như thể được............. điểm mười.​

Câu hỏi 4: Từ “râu bắp” trong câu thơ:

“Tuổi thơ đứa bé da nâu

Tóc khét nắng màu râu bắp.”

Có nghĩa là râu ……………

Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:

“Làm trai cho đáng lên trai

Phú Xuân đã ……………., Đồng Nai cũng từng.”​

Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh phù hợp:

“Hoan hô anh giải phóng quân

Kính chào Anh, con người đẹp nhất

Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất.

Sống hiên ngang, bất khuất trên đời

Như …………của thế kỉ hai mươi.”

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Một miếng khi đói ………………… một gói khi no.”

Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Nhất tự vi sư, …………..tự vi sư.”

Câu hỏi 9: Từ “Tai” trong câu “Tai vách mạch rừng” được sử dụng theo nghĩa …………….

Câu hỏi 10: Câu: “Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, vườn theo những thân cành.” là câu ……………

Bài 3. TRẮC NGHIỆM

Câu hỏi 1: Từ “Chạy”trong câu: “Gia đình bác ấy chạy ăn từng bữa.”có nghĩa là gì?

A – vận hành B – tìm kiếm C – vận chuyển D – trốn tránh

Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

A – dành độc lập B – giành giải C – để dành D – tranh giành

Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:

“Tại đất Tây Nguyên ông bà mình này,

Nơi mẹ đã để ra ta và cắt rốn ta bằng ……..

Chỗ tuổi nhỏ ta nằm nước bò qua bụng đỏ

Và gió cao nguyên thổi nhột lỗ tai non.”

A – thanh tre B – cây mía C – cây nứa D – thanh trúc

Câu hỏi 4: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp để điền vào câu sau:

“Khôn đâu đến ……..., khỏe đâu đến …………….”​

A – trai – gái B – bé – lớn C – trẻ - già D – già – trẻ

Câu hỏi 5: Từ “bao giờ” trong câu thơ:

“Nước chúng ta

Nước những người chưa bao giờ khuất

Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất

Những buổi ngày xưa vọng nói về.”

thuộc từ loại gì?

A – đại từ xưng hô B – đại từ phiếm chỉ

C – lượng từ D – trạng từ

Câu hỏi 6: Sự vật nào được so sánh trong câu: “Những cánh rừng cao su thăm thẳm, như cái hang động màu ngọc bích. Sắc lá càng xanh biếc trong màu đất đỏ tươi.”?

A – sắc lá B – đắt đỏ C – hang động D – rừng cao su

Câu hỏi 7: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:

“Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ca dao.”?

A – Đỗ Trung Lai B – Vũ Đình Minh

C – Trương Nam Hương D – Trần Đăng Khoa

Câu hỏi 8: Tìm cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu:

“Ngó lên nuộc lạt mái nhà

………… nuộc lạt, nhớ ông bà ……..”​

A – càng – càng B – đang – đã

C – vừa – đã D – bao nhiêu – bấy nhiêu

Câu hỏi 9: Phân biệt nghĩa của từ “trong” trong hai câu thơ sau:

“Sau trận mưa đêm rả rích

Cát vàng mịn bản càng trong”



Cha gặp lại mình trong tiếng nước mơ con.”?

A – nhiều nghĩa B – đồng nghĩa C - đồng âm D – trái nghĩa

Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:

“Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:

Theo cánh buồm……….mãi đến nơi xa

Sẽ có cây, có cửa có nhà,

Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.”​

A – bay B – lướt C – đi D – trôi.


TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5

VÒNG 19 – ĐỀ 3

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

Trắng tayHư hỏngChuẩn bịĐăm chiêuBỡ ngỡ
Đàm phánThảo luậnNgơ ngácTháp canhBạch thủ
Bùi ngùiBăng hàSửa soạnDĩ vãngVọng gác
Quy tiênThủ cựuCố chấpQuá khứBất tiện
ĐÁP ÁN:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………



Bài 2. Trắc nghiệm


Câu hỏi 1: Chỉ ra những cặp từ trái nghĩa trong câu: “Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.”?

A – áo – vá; rách – lành B – rách – lành; vá – may

C – rách – lành; khéo – vụng D – khéo – vụng; vá may

Câu hỏi 2: Câu nào có nghĩa là chỉ có danh tiếng mà không có thực tài?

A – hữu dũng vô mưu B – hữu danh vô thực

C – hữu xạ tự nhiên hương D – cả 3 đáp án

Câu hỏi 3: Trong khổ thơ:

“Trời: trong cao bát ngát.

Đồng: sóng lúa rì rào,

Diều lên như cánh én,

Ngang trời với trăng sao,”

(Cảnh quê hương – Tập đọc lớp 5, 1980)

Dấu hai chấm dùng trong khổ thơ có tác dụng gì?

A – Ngăn cách vế câu B – Dẫn lời giải thích

C – Dẫn lời nói trực tiếp D – liệt kê

Câu hỏi 4: Từ loại nào được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật?

A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ

Câu hỏi 5: Vua nào 7 tuổi lên ngôi

Việc dân việc nước trọn đời lo toan

Mở trường thi chọn quan văn

Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân”?

A – Lý Thánh Tông B – Lý Cao Tông

C – Lý Nhân Tông D – Lý Anh Tông

Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại?

A – thành đạt B – thành công C – thành lập D – thành tích

Câu hỏi 7: “Nhưng còn cần cho trẻ

Tình yêu và lời ru

Cho nên mẹ sinh ra

Để bế bồng chăm sóc.”

(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh)

Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì?

A – tương phản B – tăng tiến

C – nguyên nhân – kết quả D – điều kiện – kết quả

Câu hỏi 8: Từ “chao” trong câu văn: “Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” đồng nghĩa với từ nào sau đây?

A – vô B – nghiêng C – cất D – đập

Câu hỏi 9: Từ “suy nghĩ” trong câu: “Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.” thuộc từ loại nào?

A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ

Câu hỏi 10: Xác định bộ phận vị ngữ trong câu: “Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy”

A – Từ trên một bụi tre B – Cuối nẻo của làng

C – vọng lại D – chim cu gáy

Bài 3. Điền từ

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Công ……… là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”

Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống:

“Ra đi vừa gặp bạn hiền

Cũng bằng ăn quả đào ………… trên trời.”

Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Của một đồng, công một ………”

Câu hỏi 4: Giải câu đố:

“Em là thứ bánh thường dùng

Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên

Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm

Người người khiếp sợ là tên con gì?”

Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì?

Trả lời: Từ ……..

Câu hỏi 5: Giải câu đố:

“Để nguyên có nghĩa là hai

Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: Từ để nguyên là từ “…………”

Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống:

“Con đi trăm núi ngàn ……..

Chưa bằng muôn lối tái tê lòng bầm

Con đi đánh giặc mười năm

Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.”​

(Bầm ơi – Tố Hữu)​

Câu hỏi 7: Giải câu đố:

“Nặng là loài lá lợp nhà

Huyền là chim trắng bay ra cánh đồng

Sắc là trái ngược với không

Hỏi là cây mọc ngoài đồng xanh tươi?”

Từ để nguyên không có dấu là từ gì?

Trả lời: Từ ………..

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế: những bộ tranh ………….. nữ áo màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất Việt Nam.”

(Tranh làng Hồ - theo Nguyễn Tuân)​

Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên …………cũng kêu.​

Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống:

“Chớ dung kẻ gian, chớ oan người ………”
VÒNG 19 – ĐỀ 4

Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn

Bát ngátCửa trờiMênh môngThiên cổCuống cuồng
Rạch ròiKhen ngợiĐộng viênLáng giềngKhuyến khích
Điều khiểnChi huyTuyên dươngHối hảThiên môn
Môn sinhRõ ràngHàng xómNgười họcNgàn đời
ĐÁP ÁN:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Câu hỏi 1: Giải câu đố sau:

Để nguyên gió bắc sương sa

Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng

Khi huyền chung sức chung lòng

Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no.

Từ thêm dấu huyền là từ ………?

Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau:

Mầm non mắt lim dim

Cố nhìn qua kẽ lá

Thấy mây bay hối hả

Thấy lất phất mưa phùn

Rào rào trận lá tuôn

Rải vàng trên mặt đất

Rừng cây trông thưa thớt

Như chỉ ….? … với ….? …..

(Võ Quảng)

Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu)

"Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ……?.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống."

(M.Go-rơ-ki)

Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu …..?.... tự nhiên hương.

Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ:

….?.... "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai"

….?.... "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản.

Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:

Chúng tôi tập trung … ? ….ở phía……?.....sân trường.

Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau:

dư …? …..ả; câu ….?...uyện; ….?...uất ăn; ghe ….?....uồng

Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau:

"Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm …?....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..."

(Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82)

Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau:

Đi hỏi ……?.......về nhà hỏi …….. ?​

Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:

Mấy bộ quần áo trên …..?........có….? ….rất rẻ.

Bài 3: Chọn những đáp án đúng:

Câu hỏi 1: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" có cùng tác giả với những bài thơ nào dưới đây?

a/ Mùa thu của em; Tiếng vọng

b/ Mùa thu của em; Quyển vở của em

c/ Quyển vở của em; Cao Bằng

d/ Bàn tay mẹ; Ngày hôm qua đâu rồi

Câu hỏi 2:

Từ bẩy tuổi đã lên ngôi

Việc dân, việc nước trọn đời lo toan.

Mở trường thi, chọn văn quan

Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân.​

Đó là vị vua nào?

a/ Lý Nhân Tông b/ Lý Thái Tổ c/ Lý Thánh Tông d/ Lý Huệ Tông

Câu hỏi 3: Câu nào đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu?

a/ Hình ảnh bà//ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi.

b/ Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng//truyền đi trên mặt nước khiến mặt sông nghe như rộng hơn.

c/ Chúng tôi đi bên những rừng cây//âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.

d/ Tấm gương//trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.

Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau?

Bốn ngàn năm dựng cơ đồ

Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.

Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi! Việt Nam!

Ta gọi tên người thiết tha.​

(Lê Anh Xuân)

a/ ngàn b/ thuở c/ người d/ thiết

Câu hỏi 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?

a/ Súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò

b/ Sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ

c/ phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành

d/ trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt

Câu hỏi 6: Trong tập đọc "Tà áo dài Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm), chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

a/ Áo dài tân thời là sản phẩm của cuộc "cách mạng công nghiệp" về thẩm mĩ.

b/ Áo dài tân thời kết hợp sự trẻ trung, năng động của phương Tây trên nền vải lụa truyền thống.

c/ Áo dài tân thời kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.

d/ Áo dài tân thời mềm mại và thanh thoát hơn áo dài truyền thống.

Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa?

Trong như tiếng hạc bay qua

Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…

(Nguyễn Du)

a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4

Câu hỏi 8: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?

Em nghe thầy đọc bao ngày

Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây cuanh nhà

Mái trèo nghe vọng sông sa

Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

Nghe trăng thở động tầu dừa

Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

Thêm yêu tiếng hát nụ cười

Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.​

(Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)"

a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 5

Câu hỏi 9: Các từ gạch chân trong thành ngữ “Đồng cam cộng khổ” có quan hệ với nhau như thế nào?

a/ đồng nghĩa b/ trái nghĩa c/ đồng âm d/ nhiều nghĩa

Câu hỏi 10: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chỉnh:

(1) Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực.

(2) Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…

(3) Mùa hè của Hà Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược.

(4) Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long.

(5) Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta.

(6) Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.

(7) Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió.

a/ (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7) b/ (6); (1); (2); (4); (3); (7); (5)

c/ (7); (6); (1); (2); (3); (4); (5) d/ (6); (1); (3); (2); (4); (7); (5)

ĐỀ SỐ 5

Bài 1 – Trâu vàng uyên bác

Câu 1: Người đẹp vì …..…..

Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi ….…..

Câu 3: Nước chảy, đá ….…….

Câu 4: Ở chọn nơi, ……….. chọn bạn

Câu 5: Phù ….….. độ trì

Câu 6: Nói ngả, nói ………………

Câu 7: Nước lã vã nên ….……..

Câu 8: Nói có sách, mách có ……….………

Câu 9: Nuôi …..….. tay áo

Câu 10: Nước sôi lửa …….…………

Bài 2 – Khỉ con nhanh trí

lí thánh thiên thổ lãnh bản sấm



địa



chủ điểm bàn lí cầu thoại

Bài 3 – Điền từ

Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Một chữ nên …..thầy….., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý)

Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là …..bất….. khuất.

Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Muôn dòng sông đổ biển ….….

Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.”​

Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Đi qua thời …..….. thơ

Bao điều bay đi mất

Chỉ con trong đời thật

Tiếng người nói với con.”

(Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh)​



Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ

Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa

Qua tấm lòng các em

Cả thế giới quàng khăn đỏ

Các anh …….….. là những đứa - trẻ - lớn - hơn.”

(Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai)

Câu 6: Điền từ vào chỗ trống:

“Pháp luật là những …..….. định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.”

Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Nói chín thì nên làm mười

Mói mười làm chín kẻ cười người …..…..”​

Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Thuần …..….. là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.”

Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Bản …..…. là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.”

Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Công …..…….. là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”




ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

Kê = Gà
Môn = Cửa
Nghì = Tình nghĩa
Tân thời = Kiểu mới
Trong = Nội
Trung = Giữa
Kim = Vàng
Phắc-tuya = Hóa đơn
Đảm đang = Vén khéo
Chớp bóng = Chiếu phim
Phú lãng Sa = Nước Pháp


Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.


Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên ......thành..... cũng kêu.​

Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ........sắc........

Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .........yê........

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

"Em yêu màu đỏ:

Như máu con tim

Lá cờ Tổ quốc

Khăn quàng ........đội viên........

Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công .......văn.........

Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….đã........".

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi ......thuyền............ rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Nói chín thì .......nên........ làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ...........cao dao.....

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm .......bỡ...... ngỡ giữa cao nguyên

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả

Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm ……bèo….., thái khoai.​

Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Ác tắm thì ráo, ……sáo….tắm thì mưa.”

Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ …..nơi…chốn.

Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một ……sàng…..khôn.”

Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:

"Mầm non vừa nghe thấy

Vội bật chiếc vỏ rơi

Nó đứng dậy giữa trời

Khoác áo màu xanh biếc."

A - Võ Quảng B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Xuân Quỳnh

Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

A - 3100 tiến sĩ B - 2896 tiến sĩ C - 2698 tiến sĩ D - 2968 tiến sĩ

Câu hỏi 3: Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

A - Nghĩa chuyển B - Nghĩa gốc C - Đồng nghĩa D - Trái nghĩa

Câu hỏi 4: Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

A - nguyên nhân B - phương tiện C - thời gian D - nơi chốn

Câu hỏi 5: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :

“Cho tôi nhập vào chân trời các em

Hoa xương rồng chói đỏ

Tuổi thơ đứa bé da nâu

Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

A - Thanh Thảo B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Trần Đăng Khoa

Câu hỏi 6: Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

A - thì, và B - khi, thì C - khi, cứ, và D - khi, thì, và, cứ

Câu hỏi 7: Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

A - Lưu bút B - Lưu vong C - Lưu giữ D - Lưu cữu

Câu hỏi 8: Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

A - Danh từ B - Động từ C - Tính từ D - Quan hệ từ

Câu hỏi 9: Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

A - Danh từ B - Đại từ C - Tính từ D - Động từ

Câu hỏi 10: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :

"Qua tấm lòng các em

Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ

Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

A - Đỗ Trung Lai B - Tố Hữu

C - Nguyễn Khoa Điềm D - Trần Đăng Khoa




ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

Tượng = Voi
Vẽ = Họa
Dạ = Đêm
Lộc = hươu
Sự nghiệp = Cơ đồ
Trẻ = Ấu
Tự = Chữ
Huynh = anh
Gà = kê
Máy móc = cơ khí


Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.


Câu hỏi 1: Không có ý nghĩa hay giá trị gì thì được gọi là …………..nghĩa

Câu hỏi 2: Sách ghi chép lai lịch, thân thế, sự nghiệp của những người được người đời kính trọng, tôn thờ được gọi là ……ngọc……. phả.

Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:

“Cả nhà đi học, vui thay!

Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà.

Hèn chi mười điểm hôm qua

Nhà mình như thể được......ba....... điểm mười.

Câu hỏi 4: Từ “râu bắp” trong câu thơ:

“Tuổi thơ đứa bé da nâu

Tóc khét nắng màu râu bắp.”

Có nghĩa là râu ……ngô………

Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:

“Làm trai cho đáng lên trai

Phú Xuân đã ……trải………., Đồng Nai cũng từng.”

Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh phù hợp:

“Hoan hô anh giải phóng quân

Kính chào Anh, con người đẹp nhất

Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất.

Sống hiên ngang, bất khuất trên đời

Như …Thạch Sanh………của thế kỉ hai mươi.”

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Một miếng khi đói ……bằng…………… một gói khi no.”

Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Nhất tự vi sư, ……bán……..tự vi sư.”

Câu hỏi 9: Từ “Tai” trong câu “Tai vách mạch rừng” được sử dụng theo nghĩa ……chuyển……….

Câu hỏi 10: Câu: “Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, vườn theo những thân cành.” là câu ……đơn………

Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1: Từ “Chạy”trong câu: “Gia đình bác ấy chạy ăn từng bữa.”có nghĩa là gì?

A – vận hành B – tìm kiếm C – vận chuyển D – trốn tránh

Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

A – dành độc lập B – giành giải C – để dành D – tranh giành

Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:

“Tại đất Tây Nguyên ông bà mình này,

Nơi mẹ đã để ra ta và cắt rốn ta bằng ……..

Chỗ tuổi nhỏ ta nằm nước bò qua bụng đỏ

Và gió cao nguyên thổi nhột lỗ tai non.”

A – thanh tre B – cây mía C – cây nứa D – thanh trúc

Câu hỏi 4: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp để điền vào câu sau:

“Khôn đâu đến ……..., khỏe đâu đến …………….”​

A – trai – gái B – bé – lớn C – trẻ - già D – già – trẻ

Câu hỏi 5: Từ “bao giờ” trong câu thơ:

“Nước chúng ta

Nước những người chưa bao giờ khuất

Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất

Những buổi ngày xưa vọng nói về.”

thuộc từ loại gì?

A – đại từ xưng hô B – đại từ phiếm chỉ

C – lượng từ D – trạng từ

Câu hỏi 6: Sự vật nào được so sánh trong câu: “Những cánh rừng cao su thăm thẳm, như cái hang động màu ngọc bích. Sắc lá càng xanh biếc trong màu đất đỏ tươi.”?

A – sắc lá B – đắt đỏ C – hang động D – rừng cao su

Câu hỏi 7: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:

“Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ca dao.”?

A – Đỗ Trung Lai B – Vũ Đình Minh

C – Trương Nam Hương D – Trần Đăng Khoa

Câu hỏi 8: Tìm cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu:

“Ngó lên nuộc lạt mái nhà

………… nuộc lạt, nhớ ông bà ……..”

A – càng – càng B – đang – đã

C – vừa – đã D – bao nhiêu – bấy nhiêu

Câu hỏi 9: Phân biệt nghĩa của từ “trong” trong hai câu thơ sau:

“Sau trận mưa đêm rả rích

Cát vàng mịn bản càng trong”



Cha gặp lại mình trong tiếng nước mơ con.”?

A – nhiều nghĩa B – đồng nghĩa C - đồng âm D – trái nghĩa

Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:

“Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:

Theo cánh buồm……….mãi đến nơi xa

Sẽ có cây, có cửa có nhà,

Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.”

A – bay B – lướt C – đi D – trôi.






ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Bài 1: Phép thuật mèo con.

Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.

Trắng tay = Bạch thủ
Dĩ vãng = Quá khứ
Thảo luận = Đàm phán
Thủ cựu = Cố chấp
Ngơ ngác = Bỡ ngỡ
Băng hà = Quy tiên
Chuẩn bị = Sửa soạn
Bùi ngùi = Đăm chiêu
Tháp canh = Vọng gác
Hư hỏng = Bất thiện


Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.


Câu hỏi 1: Chỉ ra những cặp từ trái nghĩa trong câu: “Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.”?

A – áo – vá; rách – lành B – rách – lành; vá – may

C – rách – lành; khéo – vụng D – khéo – vụng; vá may

Câu hỏi 2: Câu nào có nghĩa là chỉ có danh tiếng mà không có thực tài?

A – hữu dũng vô mưu B – hữu danh vô thực

C – hữu xạ tự nhiên hương D – cả 3 đáp án

Câu hỏi 3: Trong khổ thơ:

“Trời: trong cao bát ngát.

Đồng: sóng lúa rì rào,

Diều lên như cánh én,

Ngang trời với trăng sao,”

(Cảnh quê hương – Tập đọc lớp 5, 1980)

Dấu hai chấm dùng trong khổ thơ có tác dụng gì?

A – Ngăn cách vế câu B – Dẫn lời giải thích

C – Dẫn lời nói trực tiếp D – liệt kê

Câu hỏi 4: Từ loại nào được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật?

A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ

Câu hỏi 5: Vua nào 7 tuổi lên ngôi

Việc dân việc nước trọn đời lo toan

Mở trường thi chọn quan văn

Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân”?

A – Lý Thánh Tông B – Lý Cao Tông

C – Lý Nhân Tông D – Lý Anh Tông

Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại?

A – thành đạt B – thành công C – thành lập D – thành tích

Câu hỏi 7: “Nhưng còn cần cho trẻ

Tình yêu và lời ru

Cho nên mẹ sinh ra

Để bế bồng chăm sóc.”

(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh)

Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì?

A – tương phản B – tăng tiến

C – nguyên nhân – kết quả D – điều kiện – kết quả

Câu hỏi 8: Từ “chao” trong câu văn: “Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” đồng nghĩa với từ nào sau đây?

A – vô B – nghiêng C – cất D – đập

Câu hỏi 9: Từ “suy nghĩ” trong câu: “Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.” thuộc từ loại nào?

A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ

Câu hỏi 10: Xác định bộ phận vị ngữ trong câu: “Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy”

A – Từ trên một bụi tre B – Cuối nẻo của làng

C – vọng lại D – chim cu gáy

Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Công ……ước… là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”

Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống:

“Ra đi vừa gặp bạn hiền

Cũng bằng ăn quả đào ……tiên…… trên trời.”

Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Của một đồng, công một …nén…”

Câu hỏi 4: Giải câu đố:

“Em là thứ bánh thường dùng

Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên

Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm

Người người khiếp sợ là tên con gì?”

Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì?

Trả lời: Từ …bao…..

Câu hỏi 5: Giải câu đố:

“Để nguyên có nghĩa là hai

Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: Từ để nguyên là từ “……đôi……”

Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống:

“Con đi trăm núi ngàn …khe…..

Chưa bằng muôn lối tái tê lòng bầm

Con đi đánh giặc mười năm

Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.”​

(Bầm ơi – Tố Hữu)​

Câu hỏi 7: Giải câu đố:

“Nặng là loài lá lợp nhà

Huyền là chim trắng bay ra cánh đồng

Sắc là trái ngược với không

Hỏi là cây mọc ngoài đồng xanh tươi?”

Từ để nguyên không có dấu là từ gì?

Trả lời: Từ ……co…..

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế: những bộ tranh ………tố….. nữ áo màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất Việt Nam.”

(Tranh làng Hồ - theo Nguyễn Tuân)

Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên …thành………cũng kêu.​

Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống:

“Chớ dung kẻ gian, chớ oan người …ngay……”​


VÒNG 19 – ĐỀ 4

Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn

Bát ngátCửa trờiMênh môngThiên cổCuống cuồng
Rạch ròiKhen ngợiĐộng viênLáng giềngKhuyến khích
Điều khiểnChi huyTuyên dươngHối hảThiên môn
Môn sinhRõ ràngHàng xómNgười họcNgàn đời
Bát ngát = mênh mông cửa trời = thiên môn

Thiên cổ = ngàn đời rạch ròi = rõ rang

Cuống cuồng = hối hả khen ngợi = động viên

Làng giềng = hàng xóm chỉ huy = điều khiển

Người học = môn sinh khuyến khích = tuyên dương

Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Câu hỏi 1: Giải câu đố sau:

Để nguyên gió bắc sương sa

Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng

Khi huyền chung sức chung lòng

Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no.

Từ thêm dấu huyền là từ ……đồng…?

Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau:

Mầm non mắt lim dim

Cố nhìn qua kẽ lá

Thấy mây bay hối hả

Thấy lất phất mưa phùn

Rào rào trận lá tuôn

Rải vàng trên mặt đất

Rừng cây trông thưa thớt

Như chỉ ….cội … với ….cành …..

(Võ Quảng)

Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu)

"Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ……Nó.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống."

(M.Go-rơ-ki)

Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu …..xạ.... tự nhiên hương.

Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ:

đ "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai"

s "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản.

Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:

Chúng tôi tập trung … ? ….ở phía……?.....sân trường.

Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau:

dư …d…..ả; câu ….ch...uyện; ….s...uất ăn; ghe ….x....uồng

Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau:

"Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm …tro....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..."

(Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82)

Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau:

Đi hỏi ……già.......về nhà hỏi …trẻ…..​

Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:

Mấy bộ quần áo trên …..giá........có….giá ….rất rẻ.

Bài 3: Chọn những đáp án đúng:



Câu hỏi 1: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" có cùng tác giả với những bài thơ nào dưới đây?

a/ Mùa thu của em; Tiếng vọng

b/ Mùa thu của em; Quyển vở của em

c/ Quyển vở của em; Cao Bằng

d/ Bàn tay mẹ; Ngày hôm qua đâu rồi



Câu hỏi 2:

Từ bẩy tuổi đã lên ngôi

Việc dân, việc nước trọn đời lo toan.

Mở trường thi, chọn văn quan

Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân.​

Đó là vị vua nào?

a/ Lý Nhân Tông b/ Lý Thái Tổ c/ Lý Thánh Tông d/ Lý Huệ Tông

Câu hỏi 3: Câu nào đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu?

a/ Hình ảnh bà//ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi.

b/ Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng//truyền đi trên mặt nước khiến mặt sông nghe như rộng hơn.

c/ Chúng tôi đi bên những rừng cây//âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.

d/ Tấm gương//trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.

Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau?

Bốn ngàn năm dựng cơ đồ

Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.

Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi! Việt Nam!

Ta gọi tên người thiết tha.​

(Lê Anh Xuân)

a/ ngàn b/ thuở c/ người d/ thiết

Câu hỏi 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?

a/ Súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò

b/ Sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ

c/ phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành

d/ trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt

Câu hỏi 6: Trong tập đọc "Tà áo dài Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm), chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

a/ Áo dài tân thời là sản phẩm của cuộc "cách mạng công nghiệp" về thẩm mĩ.

b/ Áo dài tân thời kết hợp sự trẻ trung, năng động của phương Tây trên nền vải lụa truyền thống.

c/ Áo dài tân thời kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.

d/ Áo dài tân thời mềm mại và thanh thoát hơn áo dài truyền thống.

Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa?

Trong như tiếng hạc bay qua

Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

Tiếng khoan như gió thoảng ngoài

Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa

Ngọn đèn khi tỏ khi mờ

(Nguyễn Du)

a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4

Câu hỏi 8: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?

Em nghe thầy đọc bao ngày

Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây cuanh nhà

Mái trèo nghe vọng sông sa

Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.

Nghe trăng thở động tầu dừa

Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.

Thêm yêu tiếng hát nụ cười

Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.​

(Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)"

a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 5

Câu hỏi 9: Các từ gạch chân trong thành ngữ “Đồng cam cộng khổ” có quan hệ với nhau như thế nào?

a/ đồng nghĩa b/ trái nghĩa c/ đồng âm d/ nhiều nghĩa

Câu hỏi 10: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chỉnh:

(1) Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực.

(2) Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…

(3) Mùa hè của Hà Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược.

(4) Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long.

(5) Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta.

(6) Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.

(7) Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió.

a/ (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7) b/ (6); (1); (2); (4); (3); (7); (5)

c/ (7); (6); (1); (2); (3); (4); (5) d/ (6); (1); (3); (2); (4); (7); (5)

ĐỀ SỐ 5

Bài 1 – Trâu vàng uyên bác

Câu 1: Người đẹp vì …..lụa…..

Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi ….sư…..

Câu 3: Nước chảy, đá …..mòn…….

Câu 4: Ở chọn nơi, ……chơi….. chọn bạn

Câu 5: Phù ….hộ….. độ trì

Câu 6: Nói ngả, nói ……nghiêng…………

Câu 7: Nước lã vã nên ….hồ……..

Câu 8: Nói có sách, mách có ……….chứng………

Câu 9: Nuôi …..ong….. tay áo

Câu 10: Nước sôi lửa …….bỏng…………

Bài 2 – Khỉ con nhanh trí

lí thánh thiên thổ lãnh bản sấm



địa



chủ điểm bàn lí cầu thoại

Bài 3 – Điền từ

Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Một chữ nên …..thầy….., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý)

Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là …..bất….. khuất.

Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Muôn dòng sông đổ biển ….sâu….

Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.”​

Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Đi qua thời ….ấu….. thơ

Bao điều bay đi mất

Chỉ con trong đời thật

Tiếng người nói với con.”

(Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh)​

Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ

Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa

Qua tấm lòng các em

Cả thế giới quàng khăn đỏ

Các anh ….hùng….. là những đứa - trẻ - lớn - hơn.”

(Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai)

Câu 6: Điền từ vào chỗ trống:

“Pháp luật là những …..quy….. định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.”

Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Nói chín thì nên làm mười

Mói mười làm chín kẻ cười người …..chê…..”​

Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Thuần …..phục….. là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.”

Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Bản …..sắc…. là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.”

Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Công …..ước…….. là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”





1682326374811.png
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM---TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5-CẤP TỈNH.doc
    152 KB · Lượt tải : 5
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bảng vàng trạng nguyên tiếng việt lớp 5 bộ đề thi trạng nguyên lớp 5 de thi trạng nguyên nhỏ tuổi lớp 5 năm 2018 de thi trạng nguyên nhỏ tuổi lớp 5 năm 2019 de thi trạng nguyên nhỏ tuổi lớp 5 năm 2020 de thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 cấp huyện de thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 cấp tỉnh de thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 de thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 15 de thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 de thi trạng nguyên toán lớp 5 giải trạng nguyên lớp 5 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 10 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 12 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 13 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 14 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 15 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 2 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 7 giải trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 9 học trạng nguyên lớp 5 luyện tập trạng nguyên lớp 5 luyện tập trạng nguyên lớp 5 vòng 16 luyện thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 luyện thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 10 luyện thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 14 luyện thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 15 luyện thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 luyện thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 luyện thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 18 luyện trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 luyện trạng nguyên toàn tài lớp 5 on luyện trạng nguyên tiếng việt lớp 5 ôn trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 ôn trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 18 sách trạng nguyên lớp 5 sách trạng nguyên tiếng việt lớp 5 sách trạng nguyên toàn tài lớp 5 tả cây hoa trạng nguyên lớp 5 thi trạng nguyên lớp 5 vòng 1 thi trạng nguyên lớp 5 vòng 17 thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 cặp huyện thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 2021 thi trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 14 thi trạng nguyên tiếng việt online lớp 5 thi trạng nguyên toàn tài lớp 5 vòng 2 thi trạng nguyên vòng 16 lớp 5 trạng nguyên edu.vn lớp 5 trạng nguyên lớp 5 trạng nguyên lớp 5 cấp trường trạng nguyên lớp 5 năm 2019 trạng nguyên lớp 5 năm 2021 trạng nguyên lớp 5 tiếng việt trạng nguyên lớp 5 toán trạng nguyên lớp 5 vòng 1 trạng nguyên lớp 5 vòng 10 trạng nguyên lớp 5 vòng 11 trạng nguyên lớp 5 vòng 12 trạng nguyên lớp 5 vòng 13 trạng nguyên lớp 5 vòng 14 trạng nguyên lớp 5 vòng 15 trạng nguyên lớp 5 vòng 16 trạng nguyên lớp 5 vòng 16 năm 2021 trạng nguyên lớp 5 vòng 17 trạng nguyên lớp 5 vòng 2 trạng nguyên lớp 5 vòng 3 trạng nguyên lớp 5 vòng 6 trạng nguyên lớp 5 vòng 7 trạng nguyên lớp 5 vòng 9 trạng nguyên nguyễn kỳ lớp 5 trạng nguyên tiếng anh lớp 5 vòng 1 trạng nguyên tiếng việt 5 trạng nguyên tiếng việt 5 vòng 17 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 các vòng trạng nguyên tiếng việt lớp 5 cấp huyện trạng nguyên tiếng việt lớp 5 cấp thành phố trạng nguyên tiếng việt lớp 5 cấp tỉnh trạng nguyên tiếng việt lớp 5 cấp trường trạng nguyên tiếng việt lớp 5 luyện tập trạng nguyên tiếng việt lớp 5 năm 2016 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 năm 2018 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 năm 2019 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 năm 2021 năm 2022 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vndoc trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 năm 2016 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 năm 2017 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 năm 2018 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 1 năm 2019 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 10 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 10 2020 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 10 năm 2018 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 10 năm 2020 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 10 năm 2021 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 14 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 14 năm 2016 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 14 năm 2019 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 14 năm 2020 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 14 năm 2021 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 15 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 15 năm 2016 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 15 năm 2018 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 15 năm 2019 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 15 năm 2020 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 17 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 cấp trường trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 năm 2015 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 năm 2016 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 năm 2018 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 năm 2020 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 16 năm 2021 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 năm 2016 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 năm 2017 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 năm 2018 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 năm 2021 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 18 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 18 năm 2020 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 19 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 2 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 2 năm 2016 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 2 năm 2018 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 2 năm 2020 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 2 năm 2021 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 20 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 20 năm 2020 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 7 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 7 năm 2016 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 7 năm 2021 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 9 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 9 năm 2016 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 9 năm 2020 trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng cấp trường trạng nguyên tiếng việt lớp 5 đăng ký trạng nguyên tiếng việt vòng 1 lớp 5 trạng nguyên tiếng việt vòng 10 lớp 5 trạng nguyên tiếng việt vòng 14 trạng nguyên tiếng việt vòng 16 lớp 5 trạng nguyên tiếng việt vòng 17 lớp 5 trạng nguyên tiếng việt vòng 18 lớp 5 trạng nguyên tiếng việt vòng 19 lớp 5 trạng nguyên tiếng việt vòng 9 trạng nguyên tiếng việt vòng 9 lớp 5 trạng nguyên toán lớp 5 trạng nguyên toán lớp 5 vòng 1 trạng nguyên toán lớp 5 vòng 1 năm 2019 trạng nguyên toàn lớp 5 vòng 1 năm 2021 trạng nguyên toàn tài lớp 5 cấp quốc gia trạng nguyên toàn tài lớp 5 cấp tỉnh trạng nguyên toàn tài lớp 5 cấp trường trạng nguyên toàn tài lớp 5 năm 2019 trạng nguyên toàn tài lớp 5 vòng 1 năm 2021 trạng nguyên toàn tài lớp 5 vòng 2 trạng nguyên toàn tài lớp 5 vòng 2 năm 2021 trạng nguyên toàn tài lớp 5 vòng 7 trạng nguyên vòng 16 lớp 5 trạng nguyên vòng 19 lớp 5 tự luyện trạng nguyên tiếng việt lớp 5 video trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 15 video trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 xem trạng nguyên tiếng việt lớp 5 youtube trạng nguyên tiếng việt lớp 5 đáp án trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 17 đáp án trạng nguyên tiếng việt lớp 5 vòng 7 đề thi hoa trạng nguyên lớp 5 đề thi trạng nguyên cấp huyện lớp 5 đề thi trạng nguyên lớp 5 đề thi trạng nguyên lớp 5 năm 2021 đề thi trạng nguyên lớp 5 vòng 14 đề thi trạng nguyên lớp 5 vòng 15 đề thi trạng nguyên lớp 5 vòng 18 đề thi trạng nguyên môn toán lớp 5 đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi lớp 5 cấp huyện đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi lớp 5 môn toán đề thi trạng nguyên toàn tài lớp 5 cấp huyện
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top