- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ ĐỀ LUYỆN THI Trạng nguyên tiếng việt lớp 5 cấp tỉnh năm 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 30 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
ĐÁP ÁN:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2. ĐIỀN TỪ
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................
Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"Em yêu màu đỏ:
Như máu con tim
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng ................
Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................
Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi .................. rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì ............... làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ................
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”
Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Ác tắm thì ráo, …… ….tắm thì mưa.”
Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ….. …chốn.
Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một …… …..khôn.”
Bài 3. TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi 1: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
"Mầm non vừa nghe thấy
Vội bật chiếc vỏ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc."
A - Võ Quảng B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Xuân Quỳnh
Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?
A - 3100 tiến sĩ B - 2896 tiến sĩ C - 2698 tiến sĩ D - 2968 tiến sĩ
Câu hỏi 3: Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?
A - Nghĩa chuyển B - Nghĩa gốc C - Đồng nghĩa D - Trái nghĩa
Câu hỏi 4: Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?
A - nguyên nhân B - phương tiện C - thời gian D - nơi chốn
Câu hỏi 5: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
“Cho tôi nhập vào chân trời các em
Hoa xương rồng chói đỏ
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp.”?
A - Thanh Thảo B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Trần Đăng Khoa
Câu hỏi 6: Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?
A - thì, và B - khi, thì C - khi, cứ, và D - khi, thì, và, cứ
Câu hỏi 7: Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?
A - Lưu bút B - Lưu vong C - Lưu giữ D - Lưu cữu
Câu hỏi 8: Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?
A - Danh từ B - Động từ C - Tính từ D - Quan hệ từ
Câu hỏi 9: Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?
A - Danh từ B - Đại từ C - Tính từ D - Động từ
Câu hỏi 10: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?
A - Đỗ Trung Lai B - Tố Hữu
C - Nguyễn Khoa Điềm D - Trần Đăng Khoa
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
ĐÁP ÁN:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2. ĐIỀN TỪ
Câu hỏi 1: Không có ý nghĩa hay giá trị gì thì được gọi là …………..nghĩa
Câu hỏi 2: Sách ghi chép lai lịch, thân thế, sự nghiệp của những người được người đời kính trọng, tôn thờ được gọi là …………. Phả.
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
Câu hỏi 4: Từ “râu bắp” trong câu thơ:
“Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp.”
Có nghĩa là râu ……………
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh phù hợp:
“Hoan hô anh giải phóng quân
Kính chào Anh, con người đẹp nhất
Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất.
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như …………của thế kỉ hai mươi.”
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Một miếng khi đói ………………… một gói khi no.”
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Nhất tự vi sư, …………..tự vi sư.”
Câu hỏi 9: Từ “Tai” trong câu “Tai vách mạch rừng” được sử dụng theo nghĩa …………….
Câu hỏi 10: Câu: “Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, vườn theo những thân cành.” là câu ……………
Bài 3. TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi 1: Từ “Chạy”trong câu: “Gia đình bác ấy chạy ăn từng bữa.”có nghĩa là gì?
A – vận hành B – tìm kiếm C – vận chuyển D – trốn tránh
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A – dành độc lập B – giành giải C – để dành D – tranh giành
Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
“Tại đất Tây Nguyên ông bà mình này,
Nơi mẹ đã để ra ta và cắt rốn ta bằng ……..
Chỗ tuổi nhỏ ta nằm nước bò qua bụng đỏ
Và gió cao nguyên thổi nhột lỗ tai non.”
A – thanh tre B – cây mía C – cây nứa D – thanh trúc
Câu hỏi 4: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp để điền vào câu sau:
A – trai – gái B – bé – lớn C – trẻ - già D – già – trẻ
Câu hỏi 5: Từ “bao giờ” trong câu thơ:
“Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về.”
thuộc từ loại gì?
A – đại từ xưng hô B – đại từ phiếm chỉ
C – lượng từ D – trạng từ
Câu hỏi 6: Sự vật nào được so sánh trong câu: “Những cánh rừng cao su thăm thẳm, như cái hang động màu ngọc bích. Sắc lá càng xanh biếc trong màu đất đỏ tươi.”?
A – sắc lá B – đắt đỏ C – hang động D – rừng cao su
Câu hỏi 7: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
“Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.”?
A – Đỗ Trung Lai B – Vũ Đình Minh
C – Trương Nam Hương D – Trần Đăng Khoa
Câu hỏi 8: Tìm cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu:
A – càng – càng B – đang – đã
C – vừa – đã D – bao nhiêu – bấy nhiêu
Câu hỏi 9: Phân biệt nghĩa của từ “trong” trong hai câu thơ sau:
“Sau trận mưa đêm rả rích
Cát vàng mịn bản càng trong”
và
Cha gặp lại mình trong tiếng nước mơ con.”?
A – nhiều nghĩa B – đồng nghĩa C - đồng âm D – trái nghĩa
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
A – bay B – lướt C – đi D – trôi.
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
ĐÁP ÁN:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2. Trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Chỉ ra những cặp từ trái nghĩa trong câu: “Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.”?
A – áo – vá; rách – lành B – rách – lành; vá – may
C – rách – lành; khéo – vụng D – khéo – vụng; vá may
Câu hỏi 2: Câu nào có nghĩa là chỉ có danh tiếng mà không có thực tài?
A – hữu dũng vô mưu B – hữu danh vô thực
C – hữu xạ tự nhiên hương D – cả 3 đáp án
Câu hỏi 3: Trong khổ thơ:
“Trời: trong cao bát ngát.
Đồng: sóng lúa rì rào,
Diều lên như cánh én,
Ngang trời với trăng sao,”
(Cảnh quê hương – Tập đọc lớp 5, 1980)
Dấu hai chấm dùng trong khổ thơ có tác dụng gì?
A – Ngăn cách vế câu B – Dẫn lời giải thích
C – Dẫn lời nói trực tiếp D – liệt kê
Câu hỏi 4: Từ loại nào được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật?
A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ
Câu hỏi 5: Vua nào 7 tuổi lên ngôi
Việc dân việc nước trọn đời lo toan
Mở trường thi chọn quan văn
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân”?
A – Lý Thánh Tông B – Lý Cao Tông
C – Lý Nhân Tông D – Lý Anh Tông
Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại?
A – thành đạt B – thành công C – thành lập D – thành tích
Câu hỏi 7: “Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc.”
(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh)
Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì?
A – tương phản B – tăng tiến
C – nguyên nhân – kết quả D – điều kiện – kết quả
Câu hỏi 8: Từ “chao” trong câu văn: “Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A – vô B – nghiêng C – cất D – đập
Câu hỏi 9: Từ “suy nghĩ” trong câu: “Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.” thuộc từ loại nào?
A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ
Câu hỏi 10: Xác định bộ phận vị ngữ trong câu: “Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy”
A – Từ trên một bụi tre B – Cuối nẻo của làng
C – vọng lại D – chim cu gáy
Bài 3. Điền từ
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Công ……… là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống:
“Ra đi vừa gặp bạn hiền
Cũng bằng ăn quả đào ………… trên trời.”
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Của một đồng, công một ………”
Câu hỏi 4: Giải câu đố:
“Em là thứ bánh thường dùng
Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên
Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm
Người người khiếp sợ là tên con gì?”
Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì?
Trả lời: Từ ……..
Câu hỏi 5: Giải câu đố:
“Để nguyên có nghĩa là hai
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.”
Từ để nguyên là từ gì?
Trả lời: Từ để nguyên là từ “…………”
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống:
Câu hỏi 7: Giải câu đố:
“Nặng là loài lá lợp nhà
Huyền là chim trắng bay ra cánh đồng
Sắc là trái ngược với không
Hỏi là cây mọc ngoài đồng xanh tươi?”
Từ để nguyên không có dấu là từ gì?
Trả lời: Từ ………..
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế: những bộ tranh ………….. nữ áo màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất Việt Nam.”
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống:
Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống:
Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn
ĐÁP ÁN:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Câu hỏi 1: Giải câu đố sau:
Để nguyên gió bắc sương sa
Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng
Khi huyền chung sức chung lòng
Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no.
Từ thêm dấu huyền là từ ………?
Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau:
Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng trên mặt đất
Rừng cây trông thưa thớt
Như chỉ ….? … với ….? …..
(Võ Quảng)
Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu)
"Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ……?.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống."
(M.Go-rơ-ki)
Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu …..?.... tự nhiên hương.
Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ:
….?.... "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai"
….?.... "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản.
Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:
Chúng tôi tập trung … ? ….ở phía……?.....sân trường.
Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau:
dư …? …..ả; câu ….?...uyện; ….?...uất ăn; ghe ….?....uồng
Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau:
"Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm …?....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..."
(Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82)
Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau:
Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:
Mấy bộ quần áo trên …..?........có….? ….rất rẻ.
Bài 3: Chọn những đáp án đúng:
Câu hỏi 1: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" có cùng tác giả với những bài thơ nào dưới đây?
a/ Mùa thu của em; Tiếng vọng
b/ Mùa thu của em; Quyển vở của em
c/ Quyển vở của em; Cao Bằng
d/ Bàn tay mẹ; Ngày hôm qua đâu rồi
Câu hỏi 2:
Đó là vị vua nào?
a/ Lý Nhân Tông b/ Lý Thái Tổ c/ Lý Thánh Tông d/ Lý Huệ Tông
Câu hỏi 3: Câu nào đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu?
a/ Hình ảnh bà//ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi.
b/ Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng//truyền đi trên mặt nước khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
c/ Chúng tôi đi bên những rừng cây//âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.
d/ Tấm gương//trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.
Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau?
(Lê Anh Xuân)
a/ ngàn b/ thuở c/ người d/ thiết
Câu hỏi 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
a/ Súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò
b/ Sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ
c/ phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành
d/ trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt
Câu hỏi 6: Trong tập đọc "Tà áo dài Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm), chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
a/ Áo dài tân thời là sản phẩm của cuộc "cách mạng công nghiệp" về thẩm mĩ.
b/ Áo dài tân thời kết hợp sự trẻ trung, năng động của phương Tây trên nền vải lụa truyền thống.
c/ Áo dài tân thời kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
d/ Áo dài tân thời mềm mại và thanh thoát hơn áo dài truyền thống.
Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa?
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…
(Nguyễn Du)
a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4
Câu hỏi 8: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?
(Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)"
a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 5
Câu hỏi 9: Các từ gạch chân trong thành ngữ “Đồng cam cộng khổ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a/ đồng nghĩa b/ trái nghĩa c/ đồng âm d/ nhiều nghĩa
Câu hỏi 10: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chỉnh:
(1) Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực.
(2) Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…
(3) Mùa hè của Hà Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược.
(4) Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long.
(5) Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta.
(6) Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
(7) Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió.
a/ (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7) b/ (6); (1); (2); (4); (3); (7); (5)
c/ (7); (6); (1); (2); (3); (4); (5) d/ (6); (1); (3); (2); (4); (7); (5)
Bài 1 – Trâu vàng uyên bác
Câu 1: Người đẹp vì …..…..
Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi ….…..
Câu 3: Nước chảy, đá ….…….
Câu 4: Ở chọn nơi, ……….. chọn bạn
Câu 5: Phù ….….. độ trì
Câu 6: Nói ngả, nói ………………
Câu 7: Nước lã vã nên ….……..
Câu 8: Nói có sách, mách có ……….………
Câu 9: Nuôi …..….. tay áo
Câu 10: Nước sôi lửa …….…………
Bài 2 – Khỉ con nhanh trí
lí thánh thiên thổ lãnh bản sấm
địa
chủ điểm bàn lí cầu thoại
Bài 3 – Điền từ
Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Một chữ nên …..thầy….., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý)
Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là …..bất….. khuất.
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ
Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa
Qua tấm lòng các em
Cả thế giới quàng khăn đỏ
Các anh …….….. là những đứa - trẻ - lớn - hơn.”
(Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai)
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống:
“Pháp luật là những …..….. định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.”
Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Thuần …..….. là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.”
Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Bản …..…. là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.”
Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Công …..…….. là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ........sắc........
Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .........yê........
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"Em yêu màu đỏ:
Như máu con tim
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng ........đội viên........
Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công .......văn.........
Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….đã........".
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi ......thuyền............ rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì .......nên........ làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ...........cao dao.....
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm .......bỡ...... ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”
Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Ác tắm thì ráo, ……sáo….tắm thì mưa.”
Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ …..nơi…chốn.
Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một ……sàng…..khôn.”
Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
"Mầm non vừa nghe thấy
Vội bật chiếc vỏ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc."
A - Võ Quảng B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Xuân Quỳnh
Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?
A - 3100 tiến sĩ B - 2896 tiến sĩ C - 2698 tiến sĩ D - 2968 tiến sĩ
Câu hỏi 3: Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?
A - Nghĩa chuyển B - Nghĩa gốc C - Đồng nghĩa D - Trái nghĩa
Câu hỏi 4: Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?
A - nguyên nhân B - phương tiện C - thời gian D - nơi chốn
Câu hỏi 5: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
“Cho tôi nhập vào chân trời các em
Hoa xương rồng chói đỏ
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp.”?
A - Thanh Thảo B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Trần Đăng Khoa
Câu hỏi 6: Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?
A - thì, và B - khi, thì C - khi, cứ, và D - khi, thì, và, cứ
Câu hỏi 7: Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?
A - Lưu bút B - Lưu vong C - Lưu giữ D - Lưu cữu
Câu hỏi 8: Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?
A - Danh từ B - Động từ C - Tính từ D - Quan hệ từ
Câu hỏi 9: Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?
A - Danh từ B - Đại từ C - Tính từ D - Động từ
Câu hỏi 10: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
"Qua tấm lòng các em
Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?
A - Đỗ Trung Lai B - Tố Hữu
C - Nguyễn Khoa Điềm D - Trần Đăng Khoa
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Không có ý nghĩa hay giá trị gì thì được gọi là ……vô……..nghĩa
Câu hỏi 2: Sách ghi chép lai lịch, thân thế, sự nghiệp của những người được người đời kính trọng, tôn thờ được gọi là ……ngọc……. phả.
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
“Cả nhà đi học, vui thay!
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà.
Hèn chi mười điểm hôm qua
Nhà mình như thể được......ba....... điểm mười.
Câu hỏi 4: Từ “râu bắp” trong câu thơ:
“Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp.”
Có nghĩa là râu ……ngô………
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
“Làm trai cho đáng lên trai
Phú Xuân đã ……trải………., Đồng Nai cũng từng.”
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh phù hợp:
“Hoan hô anh giải phóng quân
Kính chào Anh, con người đẹp nhất
Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất.
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như …Thạch Sanh………của thế kỉ hai mươi.”
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Một miếng khi đói ……bằng…………… một gói khi no.”
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Nhất tự vi sư, ……bán……..tự vi sư.”
Câu hỏi 9: Từ “Tai” trong câu “Tai vách mạch rừng” được sử dụng theo nghĩa ……chuyển……….
Câu hỏi 10: Câu: “Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, vườn theo những thân cành.” là câu ……đơn………
Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Từ “Chạy”trong câu: “Gia đình bác ấy chạy ăn từng bữa.”có nghĩa là gì?
A – vận hành B – tìm kiếm C – vận chuyển D – trốn tránh
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A – dành độc lập B – giành giải C – để dành D – tranh giành
Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
“Tại đất Tây Nguyên ông bà mình này,
Nơi mẹ đã để ra ta và cắt rốn ta bằng ……..
Chỗ tuổi nhỏ ta nằm nước bò qua bụng đỏ
Và gió cao nguyên thổi nhột lỗ tai non.”
A – thanh tre B – cây mía C – cây nứa D – thanh trúc
Câu hỏi 4: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp để điền vào câu sau:
A – trai – gái B – bé – lớn C – trẻ - già D – già – trẻ
Câu hỏi 5: Từ “bao giờ” trong câu thơ:
“Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về.”
thuộc từ loại gì?
A – đại từ xưng hô B – đại từ phiếm chỉ
C – lượng từ D – trạng từ
Câu hỏi 6: Sự vật nào được so sánh trong câu: “Những cánh rừng cao su thăm thẳm, như cái hang động màu ngọc bích. Sắc lá càng xanh biếc trong màu đất đỏ tươi.”?
A – sắc lá B – đắt đỏ C – hang động D – rừng cao su
Câu hỏi 7: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
“Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.”?
A – Đỗ Trung Lai B – Vũ Đình Minh
C – Trương Nam Hương D – Trần Đăng Khoa
Câu hỏi 8: Tìm cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu:
“Ngó lên nuộc lạt mái nhà
………… nuộc lạt, nhớ ông bà ……..”
A – càng – càng B – đang – đã
C – vừa – đã D – bao nhiêu – bấy nhiêu
Câu hỏi 9: Phân biệt nghĩa của từ “trong” trong hai câu thơ sau:
“Sau trận mưa đêm rả rích
Cát vàng mịn bản càng trong”
và
Cha gặp lại mình trong tiếng nước mơ con.”?
A – nhiều nghĩa B – đồng nghĩa C - đồng âm D – trái nghĩa
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
Theo cánh buồm……….mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa có nhà,
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.”
A – bay B – lướt C – đi D – trôi.
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Chỉ ra những cặp từ trái nghĩa trong câu: “Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.”?
A – áo – vá; rách – lành B – rách – lành; vá – may
C – rách – lành; khéo – vụng D – khéo – vụng; vá may
Câu hỏi 2: Câu nào có nghĩa là chỉ có danh tiếng mà không có thực tài?
A – hữu dũng vô mưu B – hữu danh vô thực
C – hữu xạ tự nhiên hương D – cả 3 đáp án
Câu hỏi 3: Trong khổ thơ:
“Trời: trong cao bát ngát.
Đồng: sóng lúa rì rào,
Diều lên như cánh én,
Ngang trời với trăng sao,”
(Cảnh quê hương – Tập đọc lớp 5, 1980)
Dấu hai chấm dùng trong khổ thơ có tác dụng gì?
A – Ngăn cách vế câu B – Dẫn lời giải thích
C – Dẫn lời nói trực tiếp D – liệt kê
Câu hỏi 4: Từ loại nào được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật?
A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ
Câu hỏi 5: Vua nào 7 tuổi lên ngôi
Việc dân việc nước trọn đời lo toan
Mở trường thi chọn quan văn
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân”?
A – Lý Thánh Tông B – Lý Cao Tông
C – Lý Nhân Tông D – Lý Anh Tông
Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại?
A – thành đạt B – thành công C – thành lập D – thành tích
Câu hỏi 7: “Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc.”
(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh)
Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì?
A – tương phản B – tăng tiến
C – nguyên nhân – kết quả D – điều kiện – kết quả
Câu hỏi 8: Từ “chao” trong câu văn: “Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A – vô B – nghiêng C – cất D – đập
Câu hỏi 9: Từ “suy nghĩ” trong câu: “Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.” thuộc từ loại nào?
A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ
Câu hỏi 10: Xác định bộ phận vị ngữ trong câu: “Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy”
A – Từ trên một bụi tre B – Cuối nẻo của làng
C – vọng lại D – chim cu gáy
Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Công ……ước… là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống:
“Ra đi vừa gặp bạn hiền
Cũng bằng ăn quả đào ……tiên…… trên trời.”
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Của một đồng, công một …nén…”
Câu hỏi 4: Giải câu đố:
“Em là thứ bánh thường dùng
Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên
Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm
Người người khiếp sợ là tên con gì?”
Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì?
Trả lời: Từ …bao…..
Câu hỏi 5: Giải câu đố:
“Để nguyên có nghĩa là hai
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.”
Từ để nguyên là từ gì?
Trả lời: Từ để nguyên là từ “……đôi……”
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống:
Câu hỏi 7: Giải câu đố:
“Nặng là loài lá lợp nhà
Huyền là chim trắng bay ra cánh đồng
Sắc là trái ngược với không
Hỏi là cây mọc ngoài đồng xanh tươi?”
Từ để nguyên không có dấu là từ gì?
Trả lời: Từ ……co…..
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế: những bộ tranh ………tố….. nữ áo màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất Việt Nam.”
(Tranh làng Hồ - theo Nguyễn Tuân)
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống:
Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống:
Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn
Bát ngát = mênh mông cửa trời = thiên môn
Thiên cổ = ngàn đời rạch ròi = rõ rang
Cuống cuồng = hối hả khen ngợi = động viên
Làng giềng = hàng xóm chỉ huy = điều khiển
Người học = môn sinh khuyến khích = tuyên dương
Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Câu hỏi 1: Giải câu đố sau:
Để nguyên gió bắc sương sa
Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng
Khi huyền chung sức chung lòng
Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no.
Từ thêm dấu huyền là từ ……đồng…?
Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau:
Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng trên mặt đất
Rừng cây trông thưa thớt
Như chỉ ….cội … với ….cành …..
(Võ Quảng)
Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu)
"Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ……Nó.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống."
(M.Go-rơ-ki)
Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu …..xạ.... tự nhiên hương.
Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ:
đ "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai"
s "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản.
Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:
Chúng tôi tập trung … ? ….ở phía……?.....sân trường.
Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau:
dư …d…..ả; câu ….ch...uyện; ….s...uất ăn; ghe ….x....uồng
Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau:
"Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm …tro....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..."
(Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82)
Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau:
Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:
Mấy bộ quần áo trên …..giá........có….giá ….rất rẻ.
Bài 3: Chọn những đáp án đúng:
Câu hỏi 1: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" có cùng tác giả với những bài thơ nào dưới đây?
a/ Mùa thu của em; Tiếng vọng
b/ Mùa thu của em; Quyển vở của em
c/ Quyển vở của em; Cao Bằng
d/ Bàn tay mẹ; Ngày hôm qua đâu rồi
Câu hỏi 2:
Đó là vị vua nào?
a/ Lý Nhân Tông b/ Lý Thái Tổ c/ Lý Thánh Tông d/ Lý Huệ Tông
Câu hỏi 3: Câu nào đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu?
a/ Hình ảnh bà//ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi.
b/ Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng//truyền đi trên mặt nước khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
c/ Chúng tôi đi bên những rừng cây//âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.
d/ Tấm gương//trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.
Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau?
(Lê Anh Xuân)
a/ ngàn b/ thuở c/ người d/ thiết
Câu hỏi 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
a/ Súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò
b/ Sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ
c/ phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành
d/ trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt
Câu hỏi 6: Trong tập đọc "Tà áo dài Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm), chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
a/ Áo dài tân thời là sản phẩm của cuộc "cách mạng công nghiệp" về thẩm mĩ.
b/ Áo dài tân thời kết hợp sự trẻ trung, năng động của phương Tây trên nền vải lụa truyền thống.
c/ Áo dài tân thời kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
d/ Áo dài tân thời mềm mại và thanh thoát hơn áo dài truyền thống.
Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa?
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…
(Nguyễn Du)
a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4
Câu hỏi 8: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?
(Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)"
a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 5
Câu hỏi 9: Các từ gạch chân trong thành ngữ “Đồng cam cộng khổ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a/ đồng nghĩa b/ trái nghĩa c/ đồng âm d/ nhiều nghĩa
Câu hỏi 10: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chỉnh:
(1) Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực.
(2) Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…
(3) Mùa hè của Hà Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược.
(4) Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long.
(5) Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta.
(6) Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
(7) Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió.
a/ (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7) b/ (6); (1); (2); (4); (3); (7); (5)
c/ (7); (6); (1); (2); (3); (4); (5) d/ (6); (1); (3); (2); (4); (7); (5)
Bài 1 – Trâu vàng uyên bác
Câu 1: Người đẹp vì …..lụa…..
Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi ….sư…..
Câu 3: Nước chảy, đá …..mòn…….
Câu 4: Ở chọn nơi, ……chơi….. chọn bạn
Câu 5: Phù ….hộ….. độ trì
Câu 6: Nói ngả, nói ……nghiêng…………
Câu 7: Nước lã vã nên ….hồ……..
Câu 8: Nói có sách, mách có ……….chứng………
Câu 9: Nuôi …..ong….. tay áo
Câu 10: Nước sôi lửa …….bỏng…………
Bài 2 – Khỉ con nhanh trí
lí thánh thiên thổ lãnh bản sấm
địa
chủ điểm bàn lí cầu thoại
Bài 3 – Điền từ
Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Một chữ nên …..thầy….., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý)
Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là …..bất….. khuất.
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ
Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa
Qua tấm lòng các em
Cả thế giới quàng khăn đỏ
Các anh ….hùng….. là những đứa - trẻ - lớn - hơn.”
(Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai)
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống:
“Pháp luật là những …..quy….. định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.”
Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Thuần …..phục….. là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.”
Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Bản …..sắc…. là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.”
Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Công …..ước…….. là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
CẤP TỈNH
CẤP TỈNH
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Kê | Trung | Kim | Trong | Tân thời |
Đảm đang | Phắc-tuya | Tình nghĩa | Phú lãng Sa | Chớp bóng |
Nội | Giữa | Nước Pháp | Kiểu mới | Vàng |
Gà | Vén khéo | Nghì | Hóa đơn | Chiếu phim |
Môn | Cửa |
ĐÁP ÁN:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2. ĐIỀN TỪ
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.
Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.
Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................
Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"Em yêu màu đỏ:
Như máu con tim
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng ................
Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................
Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi .................. rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì ............... làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ................
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”
Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm ……….., thái khoai.
Cho nên tôi phải băm ……….., thái khoai.
Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Ác tắm thì ráo, …… ….tắm thì mưa.”
Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ….. …chốn.
Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một …… …..khôn.”
Bài 3. TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi 1: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
"Mầm non vừa nghe thấy
Vội bật chiếc vỏ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc."
A - Võ Quảng B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Xuân Quỳnh
Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?
A - 3100 tiến sĩ B - 2896 tiến sĩ C - 2698 tiến sĩ D - 2968 tiến sĩ
Câu hỏi 3: Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?
A - Nghĩa chuyển B - Nghĩa gốc C - Đồng nghĩa D - Trái nghĩa
Câu hỏi 4: Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?
A - nguyên nhân B - phương tiện C - thời gian D - nơi chốn
Câu hỏi 5: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
“Cho tôi nhập vào chân trời các em
Hoa xương rồng chói đỏ
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp.”?
A - Thanh Thảo B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Trần Đăng Khoa
Câu hỏi 6: Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?
A - thì, và B - khi, thì C - khi, cứ, và D - khi, thì, và, cứ
Câu hỏi 7: Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?
A - Lưu bút B - Lưu vong C - Lưu giữ D - Lưu cữu
Câu hỏi 8: Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?
A - Danh từ B - Động từ C - Tính từ D - Quan hệ từ
Câu hỏi 9: Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?
A - Danh từ B - Đại từ C - Tính từ D - Động từ
Câu hỏi 10: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
"Qua tấm lòng các em
Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?
A - Đỗ Trung Lai B - Tố Hữu
C - Nguyễn Khoa Điềm D - Trần Đăng Khoa
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
VÒNG 19 – ĐỀ 2
VÒNG 19 – ĐỀ 2
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Tượng | Dạ | Voi | Họa | hươu |
Vẽ | Cơ đồ | Trẻ | Ấu | Tự |
Cơ khí | Máy móc | Đêm | Chữ | huynh |
Lộc | Sự nghiệp | Kê | Anh | Gà |
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2. ĐIỀN TỪ
Câu hỏi 1: Không có ý nghĩa hay giá trị gì thì được gọi là …………..nghĩa
Câu hỏi 2: Sách ghi chép lai lịch, thân thế, sự nghiệp của những người được người đời kính trọng, tôn thờ được gọi là …………. Phả.
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
“Cả nhà đi học, vui thay!
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà.
Hèn chi mười điểm hôm qua
Nhà mình như thể được............. điểm mười.
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà.
Hèn chi mười điểm hôm qua
Nhà mình như thể được............. điểm mười.
Câu hỏi 4: Từ “râu bắp” trong câu thơ:
“Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp.”
Có nghĩa là râu ……………
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
“Làm trai cho đáng lên trai
Phú Xuân đã ……………., Đồng Nai cũng từng.”
Phú Xuân đã ……………., Đồng Nai cũng từng.”
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh phù hợp:
“Hoan hô anh giải phóng quân
Kính chào Anh, con người đẹp nhất
Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất.
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như …………của thế kỉ hai mươi.”
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Một miếng khi đói ………………… một gói khi no.”
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Nhất tự vi sư, …………..tự vi sư.”
Câu hỏi 9: Từ “Tai” trong câu “Tai vách mạch rừng” được sử dụng theo nghĩa …………….
Câu hỏi 10: Câu: “Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, vườn theo những thân cành.” là câu ……………
Bài 3. TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi 1: Từ “Chạy”trong câu: “Gia đình bác ấy chạy ăn từng bữa.”có nghĩa là gì?
A – vận hành B – tìm kiếm C – vận chuyển D – trốn tránh
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A – dành độc lập B – giành giải C – để dành D – tranh giành
Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
“Tại đất Tây Nguyên ông bà mình này,
Nơi mẹ đã để ra ta và cắt rốn ta bằng ……..
Chỗ tuổi nhỏ ta nằm nước bò qua bụng đỏ
Và gió cao nguyên thổi nhột lỗ tai non.”
A – thanh tre B – cây mía C – cây nứa D – thanh trúc
Câu hỏi 4: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp để điền vào câu sau:
“Khôn đâu đến ……..., khỏe đâu đến …………….”
A – trai – gái B – bé – lớn C – trẻ - già D – già – trẻ
Câu hỏi 5: Từ “bao giờ” trong câu thơ:
“Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về.”
thuộc từ loại gì?
A – đại từ xưng hô B – đại từ phiếm chỉ
C – lượng từ D – trạng từ
Câu hỏi 6: Sự vật nào được so sánh trong câu: “Những cánh rừng cao su thăm thẳm, như cái hang động màu ngọc bích. Sắc lá càng xanh biếc trong màu đất đỏ tươi.”?
A – sắc lá B – đắt đỏ C – hang động D – rừng cao su
Câu hỏi 7: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
“Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.”?
A – Đỗ Trung Lai B – Vũ Đình Minh
C – Trương Nam Hương D – Trần Đăng Khoa
Câu hỏi 8: Tìm cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu:
“Ngó lên nuộc lạt mái nhà
………… nuộc lạt, nhớ ông bà ……..”
………… nuộc lạt, nhớ ông bà ……..”
A – càng – càng B – đang – đã
C – vừa – đã D – bao nhiêu – bấy nhiêu
Câu hỏi 9: Phân biệt nghĩa của từ “trong” trong hai câu thơ sau:
“Sau trận mưa đêm rả rích
Cát vàng mịn bản càng trong”
và
Cha gặp lại mình trong tiếng nước mơ con.”?
A – nhiều nghĩa B – đồng nghĩa C - đồng âm D – trái nghĩa
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
Theo cánh buồm……….mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa có nhà,
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.”
Theo cánh buồm……….mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa có nhà,
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.”
A – bay B – lướt C – đi D – trôi.
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5
VÒNG 19 – ĐỀ 3
VÒNG 19 – ĐỀ 3
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Trắng tay | Hư hỏng | Chuẩn bị | Đăm chiêu | Bỡ ngỡ |
Đàm phán | Thảo luận | Ngơ ngác | Tháp canh | Bạch thủ |
Bùi ngùi | Băng hà | Sửa soạn | Dĩ vãng | Vọng gác |
Quy tiên | Thủ cựu | Cố chấp | Quá khứ | Bất tiện |
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2. Trắc nghiệm
Câu hỏi 1: Chỉ ra những cặp từ trái nghĩa trong câu: “Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.”?
A – áo – vá; rách – lành B – rách – lành; vá – may
C – rách – lành; khéo – vụng D – khéo – vụng; vá may
Câu hỏi 2: Câu nào có nghĩa là chỉ có danh tiếng mà không có thực tài?
A – hữu dũng vô mưu B – hữu danh vô thực
C – hữu xạ tự nhiên hương D – cả 3 đáp án
Câu hỏi 3: Trong khổ thơ:
“Trời: trong cao bát ngát.
Đồng: sóng lúa rì rào,
Diều lên như cánh én,
Ngang trời với trăng sao,”
(Cảnh quê hương – Tập đọc lớp 5, 1980)
Dấu hai chấm dùng trong khổ thơ có tác dụng gì?
A – Ngăn cách vế câu B – Dẫn lời giải thích
C – Dẫn lời nói trực tiếp D – liệt kê
Câu hỏi 4: Từ loại nào được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật?
A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ
Câu hỏi 5: Vua nào 7 tuổi lên ngôi
Việc dân việc nước trọn đời lo toan
Mở trường thi chọn quan văn
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân”?
A – Lý Thánh Tông B – Lý Cao Tông
C – Lý Nhân Tông D – Lý Anh Tông
Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại?
A – thành đạt B – thành công C – thành lập D – thành tích
Câu hỏi 7: “Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc.”
(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh)
Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì?
A – tương phản B – tăng tiến
C – nguyên nhân – kết quả D – điều kiện – kết quả
Câu hỏi 8: Từ “chao” trong câu văn: “Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A – vô B – nghiêng C – cất D – đập
Câu hỏi 9: Từ “suy nghĩ” trong câu: “Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.” thuộc từ loại nào?
A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ
Câu hỏi 10: Xác định bộ phận vị ngữ trong câu: “Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy”
A – Từ trên một bụi tre B – Cuối nẻo của làng
C – vọng lại D – chim cu gáy
Bài 3. Điền từ
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Công ……… là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống:
“Ra đi vừa gặp bạn hiền
Cũng bằng ăn quả đào ………… trên trời.”
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Của một đồng, công một ………”
Câu hỏi 4: Giải câu đố:
“Em là thứ bánh thường dùng
Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên
Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm
Người người khiếp sợ là tên con gì?”
Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì?
Trả lời: Từ ……..
Câu hỏi 5: Giải câu đố:
“Để nguyên có nghĩa là hai
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.”
Từ để nguyên là từ gì?
Trả lời: Từ để nguyên là từ “…………”
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống:
“Con đi trăm núi ngàn ……..
Chưa bằng muôn lối tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.”
Chưa bằng muôn lối tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.”
(Bầm ơi – Tố Hữu)
Câu hỏi 7: Giải câu đố:
“Nặng là loài lá lợp nhà
Huyền là chim trắng bay ra cánh đồng
Sắc là trái ngược với không
Hỏi là cây mọc ngoài đồng xanh tươi?”
Từ để nguyên không có dấu là từ gì?
Trả lời: Từ ………..
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế: những bộ tranh ………….. nữ áo màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất Việt Nam.”
(Tranh làng Hồ - theo Nguyễn Tuân)
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống:
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên …………cũng kêu.
Chuông kêu khẽ đánh bên …………cũng kêu.
Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống:
“Chớ dung kẻ gian, chớ oan người ………”
VÒNG 19 – ĐỀ 4
VÒNG 19 – ĐỀ 4
Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn
Bát ngát | Cửa trời | Mênh mông | Thiên cổ | Cuống cuồng |
Rạch ròi | Khen ngợi | Động viên | Láng giềng | Khuyến khích |
Điều khiển | Chi huy | Tuyên dương | Hối hả | Thiên môn |
Môn sinh | Rõ ràng | Hàng xóm | Người học | Ngàn đời |
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Câu hỏi 1: Giải câu đố sau:
Để nguyên gió bắc sương sa
Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng
Khi huyền chung sức chung lòng
Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no.
Từ thêm dấu huyền là từ ………?
Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau:
Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng trên mặt đất
Rừng cây trông thưa thớt
Như chỉ ….? … với ….? …..
(Võ Quảng)
Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu)
"Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ……?.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống."
(M.Go-rơ-ki)
Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu …..?.... tự nhiên hương.
Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ:
….?.... "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai"
….?.... "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản.
Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:
Chúng tôi tập trung … ? ….ở phía……?.....sân trường.
Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau:
dư …? …..ả; câu ….?...uyện; ….?...uất ăn; ghe ….?....uồng
Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau:
"Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm …?....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..."
(Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82)
Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau:
Đi hỏi ……?.......về nhà hỏi …….. ?
Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:
Mấy bộ quần áo trên …..?........có….? ….rất rẻ.
Bài 3: Chọn những đáp án đúng:
Câu hỏi 1: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" có cùng tác giả với những bài thơ nào dưới đây?
a/ Mùa thu của em; Tiếng vọng
b/ Mùa thu của em; Quyển vở của em
c/ Quyển vở của em; Cao Bằng
d/ Bàn tay mẹ; Ngày hôm qua đâu rồi
Câu hỏi 2:
Từ bẩy tuổi đã lên ngôi
Việc dân, việc nước trọn đời lo toan.
Mở trường thi, chọn văn quan
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân.
Việc dân, việc nước trọn đời lo toan.
Mở trường thi, chọn văn quan
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân.
Đó là vị vua nào?
a/ Lý Nhân Tông b/ Lý Thái Tổ c/ Lý Thánh Tông d/ Lý Huệ Tông
Câu hỏi 3: Câu nào đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu?
a/ Hình ảnh bà//ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi.
b/ Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng//truyền đi trên mặt nước khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
c/ Chúng tôi đi bên những rừng cây//âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.
d/ Tấm gương//trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.
Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau?
Bốn ngàn năm dựng cơ đồ
Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.
Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi! Việt Nam!
Ta gọi tên người thiết tha.
Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.
Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi! Việt Nam!
Ta gọi tên người thiết tha.
(Lê Anh Xuân)
a/ ngàn b/ thuở c/ người d/ thiết
Câu hỏi 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
a/ Súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò
b/ Sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ
c/ phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành
d/ trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt
Câu hỏi 6: Trong tập đọc "Tà áo dài Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm), chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
a/ Áo dài tân thời là sản phẩm của cuộc "cách mạng công nghiệp" về thẩm mĩ.
b/ Áo dài tân thời kết hợp sự trẻ trung, năng động của phương Tây trên nền vải lụa truyền thống.
c/ Áo dài tân thời kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
d/ Áo dài tân thời mềm mại và thanh thoát hơn áo dài truyền thống.
Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa?
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…
(Nguyễn Du)
a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4
Câu hỏi 8: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây cuanh nhà
Mái trèo nghe vọng sông sa
Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.
Nghe trăng thở động tầu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.
Thêm yêu tiếng hát nụ cười
Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây cuanh nhà
Mái trèo nghe vọng sông sa
Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.
Nghe trăng thở động tầu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.
Thêm yêu tiếng hát nụ cười
Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.
(Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)"
a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 5
Câu hỏi 9: Các từ gạch chân trong thành ngữ “Đồng cam cộng khổ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a/ đồng nghĩa b/ trái nghĩa c/ đồng âm d/ nhiều nghĩa
Câu hỏi 10: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chỉnh:
(1) Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực.
(2) Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…
(3) Mùa hè của Hà Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược.
(4) Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long.
(5) Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta.
(6) Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
(7) Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió.
a/ (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7) b/ (6); (1); (2); (4); (3); (7); (5)
c/ (7); (6); (1); (2); (3); (4); (5) d/ (6); (1); (3); (2); (4); (7); (5)
ĐỀ SỐ 5
Bài 1 – Trâu vàng uyên bác
Câu 1: Người đẹp vì …..…..
Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi ….…..
Câu 3: Nước chảy, đá ….…….
Câu 4: Ở chọn nơi, ……….. chọn bạn
Câu 5: Phù ….….. độ trì
Câu 6: Nói ngả, nói ………………
Câu 7: Nước lã vã nên ….……..
Câu 8: Nói có sách, mách có ……….………
Câu 9: Nuôi …..….. tay áo
Câu 10: Nước sôi lửa …….…………
Bài 2 – Khỉ con nhanh trí
lí thánh thiên thổ lãnh bản sấm
địa
chủ điểm bàn lí cầu thoại
Bài 3 – Điền từ
Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Một chữ nên …..thầy….., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý)
Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là …..bất….. khuất.
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Muôn dòng sông đổ biển ….….
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.”
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.”
Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Đi qua thời …..….. thơ
Bao điều bay đi mất
Chỉ con trong đời thật
Tiếng người nói với con.”
(Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh)
Bao điều bay đi mất
Chỉ con trong đời thật
Tiếng người nói với con.”
(Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh)
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ
Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa
Qua tấm lòng các em
Cả thế giới quàng khăn đỏ
Các anh …….….. là những đứa - trẻ - lớn - hơn.”
(Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai)
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống:
“Pháp luật là những …..….. định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.”
Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Nói chín thì nên làm mười
Mói mười làm chín kẻ cười người …..…..”
Mói mười làm chín kẻ cười người …..…..”
Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Thuần …..….. là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.”
Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Bản …..…. là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.”
Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Công …..…….. là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Kê = Gà Môn = Cửa Nghì = Tình nghĩa Tân thời = Kiểu mới Trong = Nội | Trung = Giữa Kim = Vàng Phắc-tuya = Hóa đơn Đảm đang = Vén khéo Chớp bóng = Chiếu phim Phú lãng Sa = Nước Pháp |
Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên ......thành..... cũng kêu.
Chuông kêu khẽ đánh bên ......thành..... cũng kêu.
Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ........sắc........
Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .........yê........
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"Em yêu màu đỏ:
Như máu con tim
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng ........đội viên........
Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công .......văn.........
Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….đã........".
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được?
Mũi ......thuyền............ rẽ nước
Thì ngửi cái gì?
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì .......nên........ làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ...........cao dao.....
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm .......bỡ...... ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”
Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm ……bèo….., thái khoai.
Cho nên tôi phải băm ……bèo….., thái khoai.
Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Ác tắm thì ráo, ……sáo….tắm thì mưa.”
Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ …..nơi…chốn.
Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một ……sàng…..khôn.”
Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
"Mầm non vừa nghe thấy
Vội bật chiếc vỏ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biếc."
A - Võ Quảng B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Xuân Quỳnh
Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?
A - 3100 tiến sĩ B - 2896 tiến sĩ C - 2698 tiến sĩ D - 2968 tiến sĩ
Câu hỏi 3: Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?
A - Nghĩa chuyển B - Nghĩa gốc C - Đồng nghĩa D - Trái nghĩa
Câu hỏi 4: Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?
A - nguyên nhân B - phương tiện C - thời gian D - nơi chốn
Câu hỏi 5: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
“Cho tôi nhập vào chân trời các em
Hoa xương rồng chói đỏ
Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp.”?
A - Thanh Thảo B - Đỗ Trung Lai C - Tố Hữu D - Trần Đăng Khoa
Câu hỏi 6: Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?
A - thì, và B - khi, thì C - khi, cứ, và D - khi, thì, và, cứ
Câu hỏi 7: Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?
A - Lưu bút B - Lưu vong C - Lưu giữ D - Lưu cữu
Câu hỏi 8: Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?
A - Danh từ B - Động từ C - Tính từ D - Quan hệ từ
Câu hỏi 9: Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?
A - Danh từ B - Đại từ C - Tính từ D - Động từ
Câu hỏi 10: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
"Qua tấm lòng các em
Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?
A - Đỗ Trung Lai B - Tố Hữu
C - Nguyễn Khoa Điềm D - Trần Đăng Khoa
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Tượng = Voi Vẽ = Họa Dạ = Đêm Lộc = hươu Sự nghiệp = Cơ đồ | Trẻ = Ấu Tự = Chữ Huynh = anh Gà = kê Máy móc = cơ khí |
Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Không có ý nghĩa hay giá trị gì thì được gọi là ……vô……..nghĩa
Câu hỏi 2: Sách ghi chép lai lịch, thân thế, sự nghiệp của những người được người đời kính trọng, tôn thờ được gọi là ……ngọc……. phả.
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
“Cả nhà đi học, vui thay!
Hèn chi điểm xấu buồn lây cả nhà.
Hèn chi mười điểm hôm qua
Nhà mình như thể được......ba....... điểm mười.
Câu hỏi 4: Từ “râu bắp” trong câu thơ:
“Tuổi thơ đứa bé da nâu
Tóc khét nắng màu râu bắp.”
Có nghĩa là râu ……ngô………
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau:
“Làm trai cho đáng lên trai
Phú Xuân đã ……trải………., Đồng Nai cũng từng.”
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh phù hợp:
“Hoan hô anh giải phóng quân
Kính chào Anh, con người đẹp nhất
Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất.
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như …Thạch Sanh………của thế kỉ hai mươi.”
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Một miếng khi đói ……bằng…………… một gói khi no.”
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Nhất tự vi sư, ……bán……..tự vi sư.”
Câu hỏi 9: Từ “Tai” trong câu “Tai vách mạch rừng” được sử dụng theo nghĩa ……chuyển……….
Câu hỏi 10: Câu: “Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, vườn theo những thân cành.” là câu ……đơn………
Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Từ “Chạy”trong câu: “Gia đình bác ấy chạy ăn từng bữa.”có nghĩa là gì?
A – vận hành B – tìm kiếm C – vận chuyển D – trốn tránh
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A – dành độc lập B – giành giải C – để dành D – tranh giành
Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
“Tại đất Tây Nguyên ông bà mình này,
Nơi mẹ đã để ra ta và cắt rốn ta bằng ……..
Chỗ tuổi nhỏ ta nằm nước bò qua bụng đỏ
Và gió cao nguyên thổi nhột lỗ tai non.”
A – thanh tre B – cây mía C – cây nứa D – thanh trúc
Câu hỏi 4: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp để điền vào câu sau:
“Khôn đâu đến ……..., khỏe đâu đến …………….”
A – trai – gái B – bé – lớn C – trẻ - già D – già – trẻ
Câu hỏi 5: Từ “bao giờ” trong câu thơ:
“Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về.”
thuộc từ loại gì?
A – đại từ xưng hô B – đại từ phiếm chỉ
C – lượng từ D – trạng từ
Câu hỏi 6: Sự vật nào được so sánh trong câu: “Những cánh rừng cao su thăm thẳm, như cái hang động màu ngọc bích. Sắc lá càng xanh biếc trong màu đất đỏ tươi.”?
A – sắc lá B – đắt đỏ C – hang động D – rừng cao su
Câu hỏi 7: Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
“Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.”?
A – Đỗ Trung Lai B – Vũ Đình Minh
C – Trương Nam Hương D – Trần Đăng Khoa
Câu hỏi 8: Tìm cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu:
“Ngó lên nuộc lạt mái nhà
………… nuộc lạt, nhớ ông bà ……..”
A – càng – càng B – đang – đã
C – vừa – đã D – bao nhiêu – bấy nhiêu
Câu hỏi 9: Phân biệt nghĩa của từ “trong” trong hai câu thơ sau:
“Sau trận mưa đêm rả rích
Cát vàng mịn bản càng trong”
và
Cha gặp lại mình trong tiếng nước mơ con.”?
A – nhiều nghĩa B – đồng nghĩa C - đồng âm D – trái nghĩa
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
“Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:
Theo cánh buồm……….mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa có nhà,
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.”
A – bay B – lướt C – đi D – trôi.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép hai ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Trắng tay = Bạch thủ Dĩ vãng = Quá khứ Thảo luận = Đàm phán Thủ cựu = Cố chấp Ngơ ngác = Bỡ ngỡ | Băng hà = Quy tiên Chuẩn bị = Sửa soạn Bùi ngùi = Đăm chiêu Tháp canh = Vọng gác Hư hỏng = Bất thiện |
Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Chỉ ra những cặp từ trái nghĩa trong câu: “Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.”?
A – áo – vá; rách – lành B – rách – lành; vá – may
C – rách – lành; khéo – vụng D – khéo – vụng; vá may
Câu hỏi 2: Câu nào có nghĩa là chỉ có danh tiếng mà không có thực tài?
A – hữu dũng vô mưu B – hữu danh vô thực
C – hữu xạ tự nhiên hương D – cả 3 đáp án
Câu hỏi 3: Trong khổ thơ:
“Trời: trong cao bát ngát.
Đồng: sóng lúa rì rào,
Diều lên như cánh én,
Ngang trời với trăng sao,”
(Cảnh quê hương – Tập đọc lớp 5, 1980)
Dấu hai chấm dùng trong khổ thơ có tác dụng gì?
A – Ngăn cách vế câu B – Dẫn lời giải thích
C – Dẫn lời nói trực tiếp D – liệt kê
Câu hỏi 4: Từ loại nào được dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật?
A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ
Câu hỏi 5: Vua nào 7 tuổi lên ngôi
Việc dân việc nước trọn đời lo toan
Mở trường thi chọn quan văn
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân”?
A – Lý Thánh Tông B – Lý Cao Tông
C – Lý Nhân Tông D – Lý Anh Tông
Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại?
A – thành đạt B – thành công C – thành lập D – thành tích
Câu hỏi 7: “Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc.”
(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh)
Cặp quan hệ từ “nhưng – cho nên” là cặp quan hệ từ chỉ gì?
A – tương phản B – tăng tiến
C – nguyên nhân – kết quả D – điều kiện – kết quả
Câu hỏi 8: Từ “chao” trong câu văn: “Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A – vô B – nghiêng C – cất D – đập
Câu hỏi 9: Từ “suy nghĩ” trong câu: “Tôi rất trân trọng những suy nghĩ của bạn.” thuộc từ loại nào?
A – danh từ B – động từ C – tính từ D – đại từ
Câu hỏi 10: Xác định bộ phận vị ngữ trong câu: “Từ trên một bụi tre cuối nẻo của làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy”
A – Từ trên một bụi tre B – Cuối nẻo của làng
C – vọng lại D – chim cu gáy
Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Công ……ước… là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống:
“Ra đi vừa gặp bạn hiền
Cũng bằng ăn quả đào ……tiên…… trên trời.”
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Của một đồng, công một …nén…”
Câu hỏi 4: Giải câu đố:
“Em là thứ bánh thường dùng
Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên
Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm
Người người khiếp sợ là tên con gì?”
Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì?
Trả lời: Từ …bao…..
Câu hỏi 5: Giải câu đố:
“Để nguyên có nghĩa là hai
Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du.”
Từ để nguyên là từ gì?
Trả lời: Từ để nguyên là từ “……đôi……”
Câu hỏi 5: Điền vào chỗ trống:
“Con đi trăm núi ngàn …khe…..
Chưa bằng muôn lối tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.”
Chưa bằng muôn lối tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.”
(Bầm ơi – Tố Hữu)
Câu hỏi 7: Giải câu đố:
“Nặng là loài lá lợp nhà
Huyền là chim trắng bay ra cánh đồng
Sắc là trái ngược với không
Hỏi là cây mọc ngoài đồng xanh tươi?”
Từ để nguyên không có dấu là từ gì?
Trả lời: Từ ……co…..
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trang trí tinh tế: những bộ tranh ………tố….. nữ áo màu, quần hoa chanh nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất Việt Nam.”
(Tranh làng Hồ - theo Nguyễn Tuân)
Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống:
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên …thành………cũng kêu.
Chuông kêu khẽ đánh bên …thành………cũng kêu.
Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống:
“Chớ dung kẻ gian, chớ oan người …ngay……”
VÒNG 19 – ĐỀ 4
Bài 1 - Mèo con nhanh nhẹn
Bát ngát | Cửa trời | Mênh mông | Thiên cổ | Cuống cuồng |
Rạch ròi | Khen ngợi | Động viên | Láng giềng | Khuyến khích |
Điều khiển | Chi huy | Tuyên dương | Hối hả | Thiên môn |
Môn sinh | Rõ ràng | Hàng xóm | Người học | Ngàn đời |
Thiên cổ = ngàn đời rạch ròi = rõ rang
Cuống cuồng = hối hả khen ngợi = động viên
Làng giềng = hàng xóm chỉ huy = điều khiển
Người học = môn sinh khuyến khích = tuyên dương
Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Câu hỏi 1: Giải câu đố sau:
Để nguyên gió bắc sương sa
Làm cây trụi lá làm ta lạnh lùng
Khi huyền chung sức chung lòng
Hóa nơi bát ngát gieo trồng ấm no.
Từ thêm dấu huyền là từ ……đồng…?
Câu hỏi 2: Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau:
Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng trên mặt đất
Rừng cây trông thưa thớt
Như chỉ ….cội … với ….cành …..
(Võ Quảng)
Câu hỏi 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau: (Lưu ý viết hoa chữ cái đầu câu)
"Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. ……Nó.... khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống."
(M.Go-rơ-ki)
Câu hỏi 4: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Hữu …..xạ.... tự nhiên hương.
Câu hỏi 5: Điền "đ" hoặc "s" vào ô có câu sử dụng đúng/sai quan hệ từ:
đ "Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Thế nên tôi phải băm bèo thái khoai"
s "Đường rất trơn mà xe không thể mang lương thực đến cho bản.
Câu hỏi 6: Điền cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:
Chúng tôi tập trung … ? ….ở phía……?.....sân trường.
Câu hỏi 7: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống sau:
dư …d…..ả; câu ….ch...uyện; ….s...uất ăn; ghe ….x....uồng
Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau:
"Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm …tro....bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,..."
(Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK5 tập 2 - trang 82)
Câu hỏi 9: Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện thành ngữ sau:
Đi hỏi ……già.......về nhà hỏi …trẻ…..
Câu hỏi 10: Điền một cặp từ đồ ngâm vào chỗ trống sau:
Mấy bộ quần áo trên …..giá........có….giá ….rất rẻ.
Bài 3: Chọn những đáp án đúng:
Câu hỏi 1: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" có cùng tác giả với những bài thơ nào dưới đây?
a/ Mùa thu của em; Tiếng vọng
b/ Mùa thu của em; Quyển vở của em
c/ Quyển vở của em; Cao Bằng
d/ Bàn tay mẹ; Ngày hôm qua đâu rồi
Câu hỏi 2:
Từ bẩy tuổi đã lên ngôi
Việc dân, việc nước trọn đời lo toan.
Mở trường thi, chọn văn quan
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân.
Việc dân, việc nước trọn đời lo toan.
Mở trường thi, chọn văn quan
Lập Quốc Tử Giám luyện hàng danh nhân.
Đó là vị vua nào?
a/ Lý Nhân Tông b/ Lý Thái Tổ c/ Lý Thánh Tông d/ Lý Huệ Tông
Câu hỏi 3: Câu nào đã được tách đúng bộ phận chủ ngữ và bộ phận vị ngữ của câu?
a/ Hình ảnh bà//ngồi trên bậc cửa sung sướng nhìn các cháu ăn bánh đa ngon lành còn đọng lại mãi trong tâm trí tôi.
b/ Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng//truyền đi trên mặt nước khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
c/ Chúng tôi đi bên những rừng cây//âm âm, những cây hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa tựa mây trời.
d/ Tấm gương//trong sáng phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.
Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau?
Bốn ngàn năm dựng cơ đồ
Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.
Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi! Việt Nam!
Ta gọi tên người thiết tha.
Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.
Ơi Việt Nam! Việt Nam ơi! Việt Nam!
Ta gọi tên người thiết tha.
(Lê Anh Xuân)
a/ ngàn b/ thuở c/ người d/ thiết
Câu hỏi 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
a/ Súc tích, chuân truyên, soi xét, truyện trò
b/ Sản xuất, đường xá, cọ xát, chạm trổ
c/ phố xá, truân chuyên, ranh giới, tranh giành
d/ trân châu, trăn trở, thủy trung, trau chuốt
Câu hỏi 6: Trong tập đọc "Tà áo dài Việt Nam" (Trần Ngọc Thêm), chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
a/ Áo dài tân thời là sản phẩm của cuộc "cách mạng công nghiệp" về thẩm mĩ.
b/ Áo dài tân thời kết hợp sự trẻ trung, năng động của phương Tây trên nền vải lụa truyền thống.
c/ Áo dài tân thời kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.
d/ Áo dài tân thời mềm mại và thanh thoát hơn áo dài truyền thống.
Câu hỏi 7: Đoạn thơ sau có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa?
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Ngọn đèn khi tỏ khi mờ…
(Nguyễn Du)
a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4
Câu hỏi 8: Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ viết sai chính tả?
Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây cuanh nhà
Mái trèo nghe vọng sông sa
Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.
Nghe trăng thở động tầu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.
Thêm yêu tiếng hát nụ cười
Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây cuanh nhà
Mái trèo nghe vọng sông sa
Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.
Nghe trăng thở động tầu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.
Thêm yêu tiếng hát nụ cười
Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.
(Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)"
a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 5
Câu hỏi 9: Các từ gạch chân trong thành ngữ “Đồng cam cộng khổ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a/ đồng nghĩa b/ trái nghĩa c/ đồng âm d/ nhiều nghĩa
Câu hỏi 10: Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn hoàn chỉnh:
(1) Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực.
(2) Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…
(3) Mùa hè của Hà Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược.
(4) Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long.
(5) Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta.
(6) Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
(7) Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió.
a/ (1); (2); (3); (4); (5); (6); (7) b/ (6); (1); (2); (4); (3); (7); (5)
c/ (7); (6); (1); (2); (3); (4); (5) d/ (6); (1); (3); (2); (4); (7); (5)
ĐỀ SỐ 5
Bài 1 – Trâu vàng uyên bác
Câu 1: Người đẹp vì …..lụa…..
Câu 2: Nhất tự vi sư, bán tự vi ….sư…..
Câu 3: Nước chảy, đá …..mòn…….
Câu 4: Ở chọn nơi, ……chơi….. chọn bạn
Câu 5: Phù ….hộ….. độ trì
Câu 6: Nói ngả, nói ……nghiêng…………
Câu 7: Nước lã vã nên ….hồ……..
Câu 8: Nói có sách, mách có ……….chứng………
Câu 9: Nuôi …..ong….. tay áo
Câu 10: Nước sôi lửa …….bỏng…………
Bài 2 – Khỉ con nhanh trí
lí thánh thiên thổ lãnh bản sấm
địa
chủ điểm bàn lí cầu thoại
Bài 3 – Điền từ
Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Một chữ nên …..thầy….., một ngày nên nghĩa.” có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy chung. (Từ điển thành ngữ học sinh – Nguyễn Như Ý)
Câu 2: Điền vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là …..bất….. khuất.
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Muôn dòng sông đổ biển ….sâu….
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.”
Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.”
Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Đi qua thời ….ấu….. thơ
Bao điều bay đi mất
Chỉ con trong đời thật
Tiếng người nói với con.”
(Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh)
Bao điều bay đi mất
Chỉ con trong đời thật
Tiếng người nói với con.”
(Sang năm on lên bảy – Vũ Bình Minh)
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ
Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa
Qua tấm lòng các em
Cả thế giới quàng khăn đỏ
Các anh ….hùng….. là những đứa - trẻ - lớn - hơn.”
(Nếu trái đất thiếu trẻ con – Đỗ Trung Lai)
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống:
“Pháp luật là những …..quy….. định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.”
Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Nói chín thì nên làm mười
Mói mười làm chín kẻ cười người …..chê…..”
Mói mười làm chín kẻ cười người …..chê…..”
Câu 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Thuần …..phục….. là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.”
Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Bản …..sắc…. là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác.”
Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
“Công …..ước…….. là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.”