- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,008
- Điểm
- 113
tác giả
Bộ Đề ôn tập cuối học kì 2 môn tiếng việt lớp 2 NĂM 2022 CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh học sinh Bộ Đề ôn tập cuối học kì 2 môn tiếng việt lớp 2 NĂM 2022 CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT. Đây là bộ ôn tập cuối học kì 2 môn tiếng việt lớp 2 ....
29 đề ôn Tiếng Việt lớp 1 cuối học kì 2
De cương on tập học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
de thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt năm 2021-2022
Các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 1 kì 2
De thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Cánh Diều
đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 1 môn tiếng việt 2020-2021
De thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021
De kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 2 theo Thông tư 27
29 de on Tiếng Việt lớp 2 cuối học kì 2
bài on tập môn tiếng việt lớp 2: luyện từ và câu
Ôn tập Tiếng Việt lớp 2 cuối học kì 1
de thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng việt năm 2021-2022
Tiếng Việt lớp 2 ôn tập giữa học kì 2
đề thi tiếng việt lớp 2 học kì 1 năm 2021-2022
Bộ đề ôn tập Tiếng Việt lớp 2
On tập Tiếng Việt lớp 2 học kì 1
1. Đọc bài sau
Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc.Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai. Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao!
1. Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc?
A. Tiếng đàn B. Tiếng chim C. Tiếng gió D. Tiếng cành cây
2. Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày?
A. Buổi chiều B. Tiếng chim C. Sớm mai D. Ban đêm
3. Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì đẹp?
A. Khoảnh vườn nhỏ C. Không khí trong lành
B. Chim hót D. Tất cả các ý trên
4. Sau khi bừng tỉnh giấc bạn nhỏ đã làm gì?
A. Chạy ra sân B. Bước ra vườn
C. Hít thở không khí trong lành D. Tất cả các ý trên
5. Em hãy viết một câu nói về vườn nhà em
6. Điền : a/ op hoặc ap: cuộc h….…. múa s….…. t….…. dề con c….….
b/ ăp hoặc âp
b…´… ngô cá m….…. t….….thể dục c….…. sách
7. Điền vào chỗ trống ch hoặc tr
8. Nối từ ngữ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu:
1. Đọc bài sau
2. Tìm trong bài và đọc
a. Một tiếng có âm đầu x. b. Một tiếng có âm đầu s.
B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Bài thơ nói đến ai?
a. Chú bộ đội b. Chú công nhân. c. Bác sĩ.
2. Chú bộ đội hải quân làm việc ở đâu?
a. Trên biển. c. Trên trời. c. Trên mặt đất.
3. Chú bộ đội bộ binh làm việc ở đâu?
a. Trên biển. c. Trên trời. c. Trên mặt đất.
4. Bạn nhỏ hứa điều gì?
5. Điền vào chỗ trống x hoặc s:
6. Điền vào chỗ trống
a. êp hoặc êp
b…´…. lửa mắm t…´….. th…´….. giấy kh…´….. cửa
b. ip hoặc up
b…´….. đa nh….…..cầu ng….…. lặn k….…. giờ
Bài 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (Khoanh vào câu trả lời đúng)
Bà ơi! Cháu biết cứ sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió, bà lại lần ra sân. Bà nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu bà trồng từ thời còn trẻ. Rồi bà rửa, bà ngâm muối, bà phơi. Bà gói thành từng gói nhỏ, bà đợi các cháu về bà cho. Bà ơi, sấu bà muối hơi mặn một tí, nhưng ngon lắm bà ạ. Cháu ăn sấu bà cho, cháu cứ ứa nước mứt ra. Không phải tại sấu chua đâu, mà tại cháu yêu bà.
Bà ơi! Ô mai sấu bà cho, cháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh cháu. Cháu cảm ơn bà nhiều lắm.
Sau này lớn lên, cháu biết lấy gì đền đáp lại tấm lòng thương cháu của bà?
1. Bà ra sân vào lúc nào?
A. Sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió
B. Sau mỗi đêm mưa gió
C. Buổi sáng sớm
2. Bà ra sân để làm gì?
A. Quét lá rụng B. Nhặt quả sấu rụng C. Trồng cây
3. Cây sấu được bà trồng từ bao giờ?
A. Thời còn trẻ B. Thời đi học C. Ngày xưa
4. Câu nào trong bài đọc trên thể hiện tình yêu của cháu dành cho bà?
………………………………………………………………………………………
5. Tìm trong đoạn văn và viết lại:
a. Tiếng bắt đầu bằng “g”: ………………………………………………………….
b. Tiếng bắt đầu bằng “ch”: ………………………………………………………..
Tiếng bắt đầu bằng“tr”:……………………………………………………………
ĐỀ 4
Bài 1. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm. Chúng đâu biết mặt đất vẫn còn lưu luyến mãi với tiếng hót tuyệt vời của chim sơn ca.
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Chim sơn ca nhảy nhót ở nơi nào trong buổi trưa hè?
A. Trên đồng cỏ B. Trên sườn đồi C. Trên mặt đất
2. Mặt đất lưu luyến mãi điều gì ở chim sơn ca?
A. Bước chân nhảy nhót B. Tiếng hót tuyệt vời C. Tài bay cao vút
3. Tìm từ thích hợp trong bài tập đọc điền vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh:
- Tiếng hót lúc trầm,.........................,........................ vang mãi đi xa.
4. Chim sơn ca có điểm gì đáng yêu?
Bài 3. Điền vào chỗ trống cho đúng:
a. n hay ng ?
con nga….. nga….. bướng nắ….. gắt nắ….. nót
b. ng hay ngh ?
tình …..ĩa …..ắm cảnh …..ủ trưa …..iêm trang
Bài 1. Đọc bài sau
Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú.
Bài 2. Tìm trong bài và đọc
a. Một tiếng có âm đầu n. b. Một tiếng có âm đầu l.
Bài 3. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Cơn mưa đến như thế nào?
a. Từ từ. b. Ào ạt. c. Bất ngờ.
2. Mây đen kéo đến như thế nào?
a. Ào ào b. Ùn ùn c. Rầm rầm.
3. Âm thanh của mưa như thế nào?
4. Cơn mưa mùa hạ thế nào?
Bài 4 . Điền vào chỗ trống l hoặc n
Bài 5. Điền : a/ oa hoặc oe ?
h…`… bình sức kh…ˀ…
h….…. sĩ múa x…`…
b/ oai hoặc oay
điện th….…. kh…… lang
quả x…`… ng…´… tai
Bài 1. Đọc bài sau
Bài 2. Tìm trong bài và đọc
a. Một tiếng có âm đầu d. b. Một tiếng có âm đầu r.
Bài 3. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Cô giáo dạy bạn nhỏ làm gì?
a. Làm toán. b. Tập viết. c. Tập vẽ.
2. Cô giáo dạy bạn nhỏ vẽ gì?
a. Tháp Rùa, Trung thu. b. Trường học, Tháp Rùa. c. Trung thu, phố xá.
3. Qua từng nét tô vẽ, cô giáo dạy bạn nhỏ điều gì?
a. Tính cẩn thận. b. Mơ ước. c. Tình yêu thương.
4. Cô giáo của em như thế nào?
Bài 4. Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r
Bài 5 . Điền: a/ oan hoặc oăn ?
liên h……… tóc x………
băn kh……… cái kh………
b/. oang hoặc oăng ?
h…`…. tử con h…˜……
kh……… tàu h…ˀ…… sợ
ĐỀ 7
Bài 1. Đọc bài sau
Voi thua Hổ trong cuộc thi tài. Voi phải nộp mạng cho Hổ sau ba ngày. Khỉ bày mưu giúp Voi. Đến ngày hẹn, nó ngồi trên lưng Voi, quát lớn:
- Hổ ở đâu?
Voi lễ phép:
- Thưa ngài, Hổ sắp tới rồi ạ.
Hổ ngồi trong bụi cây. Thấy Voi to xác thế kia mà sợ một con vật bé tẹo, nó đâm hoảng, vùng bỏ chạy.
Bài 2. Tìm trong bài và đọc
a. Một tiếng có vần ai. b. Một tiếng có vần ia
Bài 3. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Con vật nào thua trong cuộc thi?
a. Hổ. b. Voi. c. Khỉ.
2. Con vật nào đã giúp Voi?
a. Khỉ. b. Sóc. c. Nai.
3. Khỉ đã làm gì khiến Hổ hoảng sợ bỏ chạy?
4. Em có nhận xét gì về Khỉ?
Bài 4. Điền vào chỗ trống
1. oanh hoặc oach
d……… trại kế h….……
kh……… giò chim ………
2. oat hoặc oăt
h….…… bát trắng t…´……
nhọn h…´…… khuya kh…´……
PHẦN THƯỞNG
Các em cùng tìm, viết lại các từ trong tranh thành câu hoàn chỉnh rồi tô màu cho tranh nhé!
Bài 1. Đọc bài sau
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
Bài 2. Tìm trong bài và đọc
a. Một tiếng có vần iêu .b. Một tiếng có vần ang.
Bài 3. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?
a. Gấu con ăn luôn.
b. Gấu con cảm ơn bác Voi.
c. Gấu con mang cất đi.
3. Gấu con dành quả lê to thứ ba cho ai?
a. Gấu em. b. Ông nội. c. Bố mẹ.
4. Vì sao Gấu con đáng khen?
Bài 4. Nối đúng
Bài 5. Điền vào chỗ trống c, k hoặc qu
- Con ……ua bò ngang.
- Cái ….iềng có ba chân.
- Mẹ mua cho em một cái …….ần bằng vải ca ki.
- Bà dạy em làm bánh …… uốn.
Bài 1. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Dê Con trồng rau gì?
A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. Rau cải xanh
2. Dê Con trồng rau cải ở đâu?
A. trong sân trường B. trong vườn sau nhà
C. trong thùng xốp D. trong vườn trường
3. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì?
A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải.
C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải.
4. Kết quả cây rau cải củ như thế nào?
A. Cây cải không có lá. B. Cây cải không lớn được.
C. Cây cải không có củ. D. Cây cải lớn rất nhanh.
Bài 2. Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đúng:
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Bài 3. Điền vào chỗ trống cho đúng:
a. “anh” hoặc “uanh”: q.......... co bức tr………..
b. “ng” hoặc “ngh”: bắp …......ô ............é con
Bài 1. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.Trong câu chuyện trên ai là bạn thân của cậu bé?
2. Hình bóng mẹ có ở những đâu trên con đường của cậu bé?
3. Ai là người yêu thương cậu bé nhất?
4. Cậu bé tự hào về điều gì?
5. Em có yêu mẹ của mình không?..............................................................................
………………………………………………………………………………………
6. Hằng ngày em đã làm những việc gì để giúp đỡ mẹ? Hãy kể lại 3 việc em đã làm giúp mẹ.
Bài 3. Gạch chân dưới các tiếng chứa vần “ây” trong các từ sau:
Cày cấy nhảy dây đám mây
Cờ vây xây nhà ngất ngây
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh học sinh Bộ Đề ôn tập cuối học kì 2 môn tiếng việt lớp 2 NĂM 2022 CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT. Đây là bộ ôn tập cuối học kì 2 môn tiếng việt lớp 2 ....
Tìm kiếm có liên quan
29 đề ôn Tiếng Việt lớp 1 cuối học kì 2
De cương on tập học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
de thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt năm 2021-2022
Các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 1 kì 2
De thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Cánh Diều
đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 1 môn tiếng việt 2020-2021
De thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021
De kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 2 theo Thông tư 27
29 de on Tiếng Việt lớp 2 cuối học kì 2
bài on tập môn tiếng việt lớp 2: luyện từ và câu
Ôn tập Tiếng Việt lớp 2 cuối học kì 1
de thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng việt năm 2021-2022
Tiếng Việt lớp 2 ôn tập giữa học kì 2
đề thi tiếng việt lớp 2 học kì 1 năm 2021-2022
Bộ đề ôn tập Tiếng Việt lớp 2
On tập Tiếng Việt lớp 2 học kì 1
ĐỀ 1
1. Đọc bài sau
Bình minh trong vườn
Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc.Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai. Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao!
(Theo Trần Thu Hà)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc?
A. Tiếng đàn B. Tiếng chim C. Tiếng gió D. Tiếng cành cây
2. Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày?
A. Buổi chiều B. Tiếng chim C. Sớm mai D. Ban đêm
3. Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì đẹp?
A. Khoảnh vườn nhỏ C. Không khí trong lành
B. Chim hót D. Tất cả các ý trên
4. Sau khi bừng tỉnh giấc bạn nhỏ đã làm gì?
A. Chạy ra sân B. Bước ra vườn
C. Hít thở không khí trong lành D. Tất cả các ý trên
5. Em hãy viết một câu nói về vườn nhà em
6. Điền : a/ op hoặc ap: cuộc h….…. múa s….…. t….…. dề con c….….
b/ ăp hoặc âp
b…´… ngô cá m….…. t….….thể dục c….…. sách
7. Điền vào chỗ trống ch hoặc tr
| |
cá ….ê | cá ….ép |
| |
….ường học | cái .…um |
| |
cái ….iêng | con ….âu |
8. Nối từ ngữ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu:
Cột A | | Cột B |
| | |
Chúng em chơi trò | | suốt mùa hè. |
| | |
Thời tiết hôm nay | | đuổi bắt. |
| | |
Chú ve ca hát | | rất nóng. |
ĐÊ 2
1. Đọc bài sau
Em yêu chú bộ đội Chú bộ đội hải quân Đi tuần tra trên biển Chú cầm chắc tay súng Giữ cho biển yên lành. | |
Chú bộ đội bộ binh Hằng ngày chăm luyện tập Chờ khi quân giặc đến Chú xông ra đánh thù. | Em yêu chú bộ đội Hứa cố gắng học chăm Là con ngoan trò giỏi Xứng danh cháu Bác Hồ (Theo Nguyễn Quỳnh Anh) |
a. Một tiếng có âm đầu x. b. Một tiếng có âm đầu s.
1. Bài thơ nói đến ai?
a. Chú bộ đội b. Chú công nhân. c. Bác sĩ.
2. Chú bộ đội hải quân làm việc ở đâu?
a. Trên biển. c. Trên trời. c. Trên mặt đất.
3. Chú bộ đội bộ binh làm việc ở đâu?
a. Trên biển. c. Trên trời. c. Trên mặt đất.
4. Bạn nhỏ hứa điều gì?
| |
…ếp hình | …..áp ong |
| |
tóc ….oăn | .....óng biển |
| |
hoa …oan | hoa …úng |
a. êp hoặc êp
b…´…. lửa mắm t…´….. th…´….. giấy kh…´….. cửa
b. ip hoặc up
b…´….. đa nh….…..cầu ng….…. lặn k….…. giờ
ĐỀ 3
Bài 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (Khoanh vào câu trả lời đúng)
Bà tôi
Bà ơi! Cháu biết cứ sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió, bà lại lần ra sân. Bà nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu bà trồng từ thời còn trẻ. Rồi bà rửa, bà ngâm muối, bà phơi. Bà gói thành từng gói nhỏ, bà đợi các cháu về bà cho. Bà ơi, sấu bà muối hơi mặn một tí, nhưng ngon lắm bà ạ. Cháu ăn sấu bà cho, cháu cứ ứa nước mứt ra. Không phải tại sấu chua đâu, mà tại cháu yêu bà.
Bà ơi! Ô mai sấu bà cho, cháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh cháu. Cháu cảm ơn bà nhiều lắm.
Sau này lớn lên, cháu biết lấy gì đền đáp lại tấm lòng thương cháu của bà?
1. Bà ra sân vào lúc nào?
A. Sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió
B. Sau mỗi đêm mưa gió
C. Buổi sáng sớm
2. Bà ra sân để làm gì?
A. Quét lá rụng B. Nhặt quả sấu rụng C. Trồng cây
3. Cây sấu được bà trồng từ bao giờ?
A. Thời còn trẻ B. Thời đi học C. Ngày xưa
4. Câu nào trong bài đọc trên thể hiện tình yêu của cháu dành cho bà?
………………………………………………………………………………………
5. Tìm trong đoạn văn và viết lại:
a. Tiếng bắt đầu bằng “g”: ………………………………………………………….
b. Tiếng bắt đầu bằng “ch”: ………………………………………………………..
Tiếng bắt đầu bằng“tr”:……………………………………………………………
ĐỀ 4
Bài 1. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm. Chúng đâu biết mặt đất vẫn còn lưu luyến mãi với tiếng hót tuyệt vời của chim sơn ca.
(Theo Phượng Vũ)
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Chim sơn ca nhảy nhót ở nơi nào trong buổi trưa hè?
A. Trên đồng cỏ B. Trên sườn đồi C. Trên mặt đất
2. Mặt đất lưu luyến mãi điều gì ở chim sơn ca?
A. Bước chân nhảy nhót B. Tiếng hót tuyệt vời C. Tài bay cao vút
3. Tìm từ thích hợp trong bài tập đọc điền vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh:
- Tiếng hót lúc trầm,.........................,........................ vang mãi đi xa.
4. Chim sơn ca có điểm gì đáng yêu?
Bài 3. Điền vào chỗ trống cho đúng:
a. n hay ng ?
con nga….. nga….. bướng nắ….. gắt nắ….. nót
b. ng hay ngh ?
tình …..ĩa …..ắm cảnh …..ủ trưa …..iêm trang
ĐỀ 5
Bài 1. Đọc bài sau
Cơn mưa mùa hạ
Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú.
Bài 2. Tìm trong bài và đọc
a. Một tiếng có âm đầu n. b. Một tiếng có âm đầu l.
1. Cơn mưa đến như thế nào?
a. Từ từ. b. Ào ạt. c. Bất ngờ.
2. Mây đen kéo đến như thế nào?
a. Ào ào b. Ùn ùn c. Rầm rầm.
3. Âm thanh của mưa như thế nào?
a. Lộp bộp. b. Lẹt đẹt. c. Ồ ồ. |
Bài 4 . Điền vào chỗ trống l hoặc n
| |
……ớp học | gạo …….ếp |
| |
quả …….a | ……..ốp xe |
| |
…….on bia | chai ……ước |
Bài 5. Điền : a/ oa hoặc oe ?
h…`… bình sức kh…ˀ…
h….…. sĩ múa x…`…
b/ oai hoặc oay
điện th….…. kh…… lang
quả x…`… ng…´… tai
ĐỀ 6
Bài 1. Đọc bài sau
Cô giáo em Cô dạy em tập vẽ Tháp Rùa ở Hồ Gươm Cô dạy em tập vẽ Trung thu đón chị Hằng. | |
Nào màu xanh, màu đỏ Thoắt cái đã thành tranh Cô dạy em phối hợp Cam đen pha trắng hồng. | Cô dạy em mơ ước Qua từng nét chì tô Mai này em khôn lớn Em mãi biết ơn cô. (Nguyễn Minh Châu) |
a. Một tiếng có âm đầu d. b. Một tiếng có âm đầu r.
1. Cô giáo dạy bạn nhỏ làm gì?
a. Làm toán. b. Tập viết. c. Tập vẽ.
2. Cô giáo dạy bạn nhỏ vẽ gì?
a. Tháp Rùa, Trung thu. b. Trường học, Tháp Rùa. c. Trung thu, phố xá.
3. Qua từng nét tô vẽ, cô giáo dạy bạn nhỏ điều gì?
a. Tính cẩn thận. b. Mơ ước. c. Tình yêu thương.
4. Cô giáo của em như thế nào?
| |
………ọn dẹp | áo ………áp |
| |
cái ………ường | ………àn hàng |
| |
con ………ùa | ………èm cửa |
liên h……… tóc x………
băn kh……… cái kh………
b/. oang hoặc oăng ?
h…`…. tử con h…˜……
kh……… tàu h…ˀ…… sợ
ĐỀ 7
Bài 1. Đọc bài sau
Voi, Hổ và Khỉ
Voi thua Hổ trong cuộc thi tài. Voi phải nộp mạng cho Hổ sau ba ngày. Khỉ bày mưu giúp Voi. Đến ngày hẹn, nó ngồi trên lưng Voi, quát lớn:
- Hổ ở đâu?
Voi lễ phép:
- Thưa ngài, Hổ sắp tới rồi ạ.
Hổ ngồi trong bụi cây. Thấy Voi to xác thế kia mà sợ một con vật bé tẹo, nó đâm hoảng, vùng bỏ chạy.
(Theo Truyện cổ dân tộc Khơ-me)
Bài 2. Tìm trong bài và đọc
a. Một tiếng có vần ai. b. Một tiếng có vần ia
1. Con vật nào thua trong cuộc thi?
a. Hổ. b. Voi. c. Khỉ.
2. Con vật nào đã giúp Voi?
a. Khỉ. b. Sóc. c. Nai.
3. Khỉ đã làm gì khiến Hổ hoảng sợ bỏ chạy?
a. Làm cây cối đổ b. Quát Voi. c. Nhảy lên đầu Hổ. |
Bài 4. Điền vào chỗ trống
1. oanh hoặc oach
d……… trại kế h….……
kh……… giò chim ………
2. oat hoặc oăt
h….…… bát trắng t…´……
nhọn h…´…… khuya kh…´……
hót |
véo von |
Sơn ca |
tiếng chim |
Các em cùng tìm, viết lại các từ trong tranh thành câu hoàn chỉnh rồi tô màu cho tranh nhé!
ĐỀ 8
Bài 1. Đọc bài sau
Gấu con ngoan ngoãn
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)
Bài 2. Tìm trong bài và đọc
a. Một tiếng có vần iêu .b. Một tiếng có vần ang.
Bài 3. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?
a. Gấu con ăn luôn.
b. Gấu con cảm ơn bác Voi.
c. Gấu con mang cất đi.
2. Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất? a. Gấu em b. Ông nội c. Bố mẹ |
a. Gấu em. b. Ông nội. c. Bố mẹ.
4. Vì sao Gấu con đáng khen?
Bài 4. Nối đúng
Trần Đăng Khoa | | xanh mát. |
| | |
Đường đi | | khúc khuỷu. |
| | |
Tòa nhà | | là nhà thơ. |
| | |
Dòng kênh | | cao ngất. |
Bài 5. Điền vào chỗ trống c, k hoặc qu
- Con ……ua bò ngang.
- Cái ….iềng có ba chân.
- Mẹ mua cho em một cái …….ần bằng vải ca ki.
- Bà dạy em làm bánh …… uốn.
ĐỀ 9
Bài 1. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Dê con trồng củ cải
Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.
(Theo Chuyện của mùa hạ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Dê Con trồng rau gì?
A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. Rau cải xanh
2. Dê Con trồng rau cải ở đâu?
A. trong sân trường B. trong vườn sau nhà
C. trong thùng xốp D. trong vườn trường
3. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì?
A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải.
C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải.
4. Kết quả cây rau cải củ như thế nào?
A. Cây cải không có lá. B. Cây cải không lớn được.
C. Cây cải không có củ. D. Cây cải lớn rất nhanh.
Bài 2. Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đúng:
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Bài 3. Điền vào chỗ trống cho đúng:
a. “anh” hoặc “uanh”: q.......... co bức tr………..
b. “ng” hoặc “ngh”: bắp …......ô ............é con
ĐỀ 10
Bài 1. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Mẹ
Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1.Trong câu chuyện trên ai là bạn thân của cậu bé?
A. Mẹ | B. Bạn trong lớp | C. Bố |
A. Lúc vui | B. Lúc buồn | C. Cả A và B |
A. Mẹ | B. Bố | C. Chính cậu bé đó |
A. Được làm con của mẹ | B. Được yêu thương | C. Được đi học |
………………………………………………………………………………………
6. Hằng ngày em đã làm những việc gì để giúp đỡ mẹ? Hãy kể lại 3 việc em đã làm giúp mẹ.
Bài 3. Gạch chân dưới các tiếng chứa vần “ây” trong các từ sau:
Cày cấy nhảy dây đám mây
Cờ vây xây nhà ngất ngây
XEM THÊM:
- Giáo án tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức theo công văn 2345
- Giáo án lớp 1 CV2345 năm 2021-2022
- PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 1
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LỚP 1 NĂM 2021
- Tiếng Việt Lớp 1
- Bộ 26 Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2021
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
- Đề Thi Học Kì 1 Tiếng Việt 1 NĂM 2021
- Vở thực hành tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức pdf
- QUY TẮC VIẾT CHÍNH TẢ TRONG TIẾNG VIỆT CHUẨN NHẤT
- BÀI TẬP CHÍNH TẢ LỚP 1 CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
- Đề cương ôn tập Tết lớp 1 môn Tiếng Việt
- Giáo án luyện chữ đẹp lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt 1 Học kì 1
- BÀI TẬP TẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
- Chuẩn kiến thức môn Tiếng Việt lớp 1
- bài tập tiếng việt ôn hè lớp 1 lên 2
- luyện viết chữ đẹp lớp 1 chữ nhỏ
- Giáo án điện tử tiếng việt lớp 1
- ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 1 VÒNG 18
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TIẾNG VIỆT LỚP 1
- ĐỀ THI THỬ CẤP HUYỆN LỚP 1 MÔN TIẾNG VIỆT
- Sách hướng dẫn học tiếng việt lớp 1 trường archimedes
- Download vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 1 + tập 2
- Sách tiếng việt lớp 1 bộ cùng học để phát triển năng lực
- Đề kiểm tra học kì lớp 1 môn tiếng việt
- Tiếng việt lớp 1 tập 1 sách cánh diều
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 - Tập 2
- Sách tiếng việt lớp 1 tập 2 bộ sách cánh diều
- Sách giáo khoa tiếng việt 1 chân trời sáng tạo
- Sách tiếng việt chân trời sáng tạo lớp 1 tập 2
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 - Tập 1
- Sách tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức tập 1
- Sách tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức tập 2
- Đề thi học kỳ 2 môn tiếng việt lớp 1
- Đề thi học kì ii môn tiếng việt lớp 1
- Ôn tập hè lớp 1 lên 2 môn tiếng việt
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ÂM NHẠC LỚP 1 HỌC KÌ 2
- GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Ôn tập giữa học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt
- Đề cương ôn tập tiếng việt lớp 1 kì 2
- Đề kiểm tra hk2 tiếng việt lớp 1
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 tiếng việt 1
- đề thi học kỳ 2 tiếng việt lớp 1
- Đề ôn tập tiếng việt lớp 1 học kỳ 2
- Đề cương môn tiếng việt lớp 1 học kì 2
- Đề ôn tập tiếng việt lớp 1 học kỳ 2
- Đề kiểm tra tiếng việt lớp 1 học kì 2