- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Bộ đề thi học kỳ 2 tiếng việt lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Bộ đề thi học kỳ 2 tiếng việt lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là Bộ đề thi học kỳ 2 tiếng việt lớp 1.
de thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt năm 2021-2022
29 đề ôn Tiếng Việt lớp 1 cuối học kì 2
De cương on tập học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
De thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021
De thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
DE thi Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều
De thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
25 đề thi Tiếng Việt lớp 1
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc đúng đoạn văn sau:
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu mẹ lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu ngã.
3. Mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình?
4. Bàn tay mẹ như thế nào?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.
Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.
2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã ?
a) ve tranh
b) sạch se
c) cửa sô
d) vưng vàng
3. Điền vào chỗ trống ng hay ngh ?
a) ……ỉ ngơi
b) ……ẫm nghĩ.
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.
2. Nêu đúng những chữ có dấu ngã (1điểm)
Những chữ có dấu ngã trong bài là: tã
3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (1,5 điểm)
Câu trả lời đúng là: đi làm, đi chợ, nấu cơm, giặt giũ…
4. Trả lời đúng câu hỏi (1,5 điểm)
Câu trả lời đúng là: bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).
– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:
a) vẽ tranh
b) sạch sẽ
c) cửa sổ
d) vững vàng.
3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là:
a) nghỉ ngơi
b) ngẫm nghĩ.
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc đúng đoạn văn sau:
Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên:
- Sói! Sói! Cứu tôi với!
Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu.
Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu.
Theo Lép Tôn-xtôi.
2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ưu.
3. Chú bé chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
Theo Vũ Tú Nam.
2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?
a) nhơn nhơ
b) giội rưa
c) mừng rơ
d) rộn ra
3. Điền vào chỗ trống ây hay uây?
a) Đàn gà con q…… quanh mẹ.
b) Đôi má em bé đỏ hây h……
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.
2. Nêu đúng những chữ có vần ưu (1điểm)
Những chữ có vần ưu trong bài là: cừu, cứu.
3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm)
Câu trả lời đúng là:
Chú bé giả vờ kêu toáng lên:
- Sói! Sói! Cứu tôi với!
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).
– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:
a) nhởn nhơ
b) giội rửa
c) mừng rỡ
d) rộn rã
3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là:
a) Đàn gà con quây quanh mẹ
b) Đôi má em bé đỏ hây hây.
I. Đọc hiểu
Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?
a) Ngôi nhà thứ hai của em.
b) Nơi vui chơi thú vị.
c) Nơi thư giãn của mọi người.
Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?
a) Dạy em những điều hay.
b) Dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?
a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.
b) Trường học dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may.
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
a) Hà Nội.
b) Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Nghệ An.
Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?
a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Sáng long lanh.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?
a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.
b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
d) Tất cả các ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống.
a) ươm hay ươp
b) ươn hay ương
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào d).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là:
a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn.
b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ.
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?
a) Đưa gấu bông cho chị.
b) Cùng chị chơi gấu bông.
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a) Rất vui.
b) Rất buồn.
c) Rất thích thú.
Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc.
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Bộ đề thi học kỳ 2 tiếng việt lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT. Đây là Bộ đề thi học kỳ 2 tiếng việt lớp 1.
Tìm kiếm có liên quan
de thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt năm 2021-2022
29 đề ôn Tiếng Việt lớp 1 cuối học kì 2
De cương on tập học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
De thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021
De thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
DE thi Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều
De thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
25 đề thi Tiếng Việt lớp 1
| ||||
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ SỐ 1
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc đúng đoạn văn sau:
BÀN TAY MẸ
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu mẹ lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu ngã.
3. Mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình?
4. Bàn tay mẹ như thế nào?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
HOA NGỌC LAN
Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.
Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.
2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã ?
a) ve tranh
b) sạch se
c) cửa sô
d) vưng vàng
3. Điền vào chỗ trống ng hay ngh ?
a) ……ỉ ngơi
b) ……ẫm nghĩ.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.
2. Nêu đúng những chữ có dấu ngã (1điểm)
Những chữ có dấu ngã trong bài là: tã
3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (1,5 điểm)
Câu trả lời đúng là: đi làm, đi chợ, nấu cơm, giặt giũ…
4. Trả lời đúng câu hỏi (1,5 điểm)
Câu trả lời đúng là: bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).
– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:
a) vẽ tranh
b) sạch sẽ
c) cửa sổ
d) vững vàng.
3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là:
a) nghỉ ngơi
b) ngẫm nghĩ.
ĐỀ SỐ 2
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc đúng đoạn văn sau:
NÓI DỐI HẠI THÂN
Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên:
- Sói! Sói! Cứu tôi với!
Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu.
Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu.
Theo Lép Tôn-xtôi.
2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ưu.
3. Chú bé chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
SAU CƠN MƯA
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
Theo Vũ Tú Nam.
2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?
a) nhơn nhơ
b) giội rưa
c) mừng rơ
d) rộn ra
3. Điền vào chỗ trống ây hay uây?
a) Đàn gà con q…… quanh mẹ.
b) Đôi má em bé đỏ hây h……
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)
– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.
2. Nêu đúng những chữ có vần ưu (1điểm)
Những chữ có vần ưu trong bài là: cừu, cứu.
3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm)
Câu trả lời đúng là:
Chú bé giả vờ kêu toáng lên:
- Sói! Sói! Cứu tôi với!
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).
– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.
2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).
– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:
a) nhởn nhơ
b) giội rửa
c) mừng rỡ
d) rộn rã
3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là:
a) Đàn gà con quây quanh mẹ
b) Đôi má em bé đỏ hây hây.
ĐỀ SỐ 3
I. Đọc hiểu
Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?
a) Ngôi nhà thứ hai của em.
b) Nơi vui chơi thú vị.
c) Nơi thư giãn của mọi người.
Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?
a) Dạy em những điều hay.
b) Dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?
a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.
b) Trường học dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may.
ĐỀ SỐ 4
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
a) Hà Nội.
b) Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Nghệ An.
Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?
a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Sáng long lanh.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?
a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.
b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
d) Tất cả các ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống.
a) ươm hay ươp
b) ươn hay ương
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào d).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là:
a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn.
b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ.
ĐỀ SỐ 5
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?
a) Đưa gấu bông cho chị.
b) Cùng chị chơi gấu bông.
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a) Rất vui.
b) Rất buồn.
c) Rất thích thú.
Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.
XEM THÊM:
- Giáo án tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức theo công văn 2345
- Giáo án lớp 1 CV2345 năm 2021-2022
- PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 1
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LỚP 1 NĂM 2021
- Tiếng Việt Lớp 1
- Bộ 26 Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2021
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
- Đề Thi Học Kì 1 Tiếng Việt 1 NĂM 2021
- Vở thực hành tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức pdf
- QUY TẮC VIẾT CHÍNH TẢ TRONG TIẾNG VIỆT CHUẨN NHẤT
- BÀI TẬP CHÍNH TẢ LỚP 1 CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
- Đề cương ôn tập Tết lớp 1 môn Tiếng Việt
- Giáo án luyện chữ đẹp lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt 1 Học kì 1
- BÀI TẬP TẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
- Chuẩn kiến thức môn Tiếng Việt lớp 1
- bài tập tiếng việt ôn hè lớp 1 lên 2
- luyện viết chữ đẹp lớp 1 chữ nhỏ
- Giáo án điện tử tiếng việt lớp 1
- ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 1 VÒNG 18
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TIẾNG VIỆT LỚP 1
- ĐỀ THI THỬ CẤP HUYỆN LỚP 1 MÔN TIẾNG VIỆT
- Sách hướng dẫn học tiếng việt lớp 1 trường archimedes
- Download vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 1 + tập 2
- Sách tiếng việt lớp 1 bộ cùng học để phát triển năng lực
- Đề kiểm tra học kì lớp 1 môn tiếng việt
- Tiếng việt lớp 1 tập 1 sách cánh diều
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 - Tập 2
- Sách tiếng việt lớp 1 tập 2 bộ sách cánh diều
- Sách giáo khoa tiếng việt 1 chân trời sáng tạo
- Sách tiếng việt chân trời sáng tạo lớp 1 tập 2
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 - Tập 1
- Sách tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức tập 1
- Sách tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức tập 2
- Đề thi học kỳ 2 môn tiếng việt lớp 1
- Đề thi học kì ii môn tiếng việt lớp 1
- Ôn tập hè lớp 1 lên 2 môn tiếng việt
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ÂM NHẠC LỚP 1 HỌC KÌ 2
- GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Ôn tập giữa học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt
- Đề cương ôn tập tiếng việt lớp 1 kì 2
- Đề kiểm tra hk2 tiếng việt lớp 1
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 tiếng việt 1