- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Bộ Đề Thi Vật Lý Lớp 10 HK1 NĂM 2021 - 2022 Có Đáp Án
Bộ đề thi Lý 10 HK1 có đáp án năm học 2020-2021 rất hay gồm 7 đề được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 19 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. Phần trắc nghiệm:
Chuyển động nào của vật dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.
B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay không ổn định.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi bắt đầu quay nhanh dần đều.
D. Chuyển động của một chiếc xe trên quỹ đạo thẳng.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 20 N. Độ cứng của lò xo là
A. 5N/m. B. 28N/m . C. 80N/m. D. 500N/m.
Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ
A. hướng theo trục và hướng vào trong. B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
C. hướng vuông góc với trục lò xo. D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ). B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ). D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 cùng dấu ).
Vật nào được xem là rơi tự do?
A.Viên đạn đang bay trên không trung . B. Phi công đang nhảy dù (đã bật dù).
C. Máy bay đang bay gặp tai nạn và rơi xuống. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống .
Hệ thức của định luật vạn vật hấp
A. . B. . C. . D.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng:
x = t2 + 4t + 10 (x đo bằng mét và t đo bằng giây).Vận tốc của chất điểm là
A. 1m/s. B. 4m/s. C. 2m/s. D. 10m/s.
Một lò xo có chiều dai tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để kéo dãn lò xo. Khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu?
A. 2,5cm. B. 7,5cm C. 12.5cm. D. 9,75cm.
Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 10π rad/s. Tần số f của vật có giá trị là
A. 5 Hz B. 20π2 Hz C. 0,2 Hz D. 50 Hz
Câu 10: Một bánh xe đạp có bán kính là 20cm, khi chuyển động với tốc góc là 12 rad/s. Tốc dài của một điểm trên vành bánh xe là
A. v = 25,12 m/s B. v = 2,4 m/s C. v = 2,512 m/s D. v = 28,8 m/s
Câu 11: Hai vật có khối lượng m1 = m2 = 36 kg. Để lực hấp dẫn giữa chúng là 1000N thì khoảng cách giữa chúng phải là
A. r = 9,3 10-6 m B. r = 9,3. m C. r = 9,3.10-3m D. r = 9,3mm
Câu 12: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Thời gian mà vật chạm đất là bao nhiêu trong các kết quả sau đây, lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s. B. t = 2s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.
II. Phần tự luận:
Bài 1. Một vật được ném ngang ở độ cao h = 45 m với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính
Lấy g = 10m/s2.
a. Tính lực ma sát tác dụng vào vật?
b. Tính gia tốc của vật? Đây là chuyển động gì?
c. Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
d. Nếu lực tác dụng vào vật là 150N thì vật có chuyển động không? Vì sao?
Bộ đề thi Lý 10 HK1 có đáp án năm học 2020-2021 rất hay gồm 7 đề được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 19 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ĐỀ 1 YOPOVN.com | ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 10 Thời gian: 45 phút |
I. Phần trắc nghiệm:
Chuyển động nào của vật dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.
B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay không ổn định.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi bắt đầu quay nhanh dần đều.
D. Chuyển động của một chiếc xe trên quỹ đạo thẳng.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 20 N. Độ cứng của lò xo là
A. 5N/m. B. 28N/m . C. 80N/m. D. 500N/m.
Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ
A. hướng theo trục và hướng vào trong. B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
C. hướng vuông góc với trục lò xo. D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ). B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ). D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 cùng dấu ).
Vật nào được xem là rơi tự do?
A.Viên đạn đang bay trên không trung . B. Phi công đang nhảy dù (đã bật dù).
C. Máy bay đang bay gặp tai nạn và rơi xuống. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống .
Hệ thức của định luật vạn vật hấp
A. . B. . C. . D.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng:
x = t2 + 4t + 10 (x đo bằng mét và t đo bằng giây).Vận tốc của chất điểm là
A. 1m/s. B. 4m/s. C. 2m/s. D. 10m/s.
Một lò xo có chiều dai tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để kéo dãn lò xo. Khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu?
A. 2,5cm. B. 7,5cm C. 12.5cm. D. 9,75cm.
Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 10π rad/s. Tần số f của vật có giá trị là
A. 5 Hz B. 20π2 Hz C. 0,2 Hz D. 50 Hz
Câu 10: Một bánh xe đạp có bán kính là 20cm, khi chuyển động với tốc góc là 12 rad/s. Tốc dài của một điểm trên vành bánh xe là
A. v = 25,12 m/s B. v = 2,4 m/s C. v = 2,512 m/s D. v = 28,8 m/s
Câu 11: Hai vật có khối lượng m1 = m2 = 36 kg. Để lực hấp dẫn giữa chúng là 1000N thì khoảng cách giữa chúng phải là
A. r = 9,3 10-6 m B. r = 9,3. m C. r = 9,3.10-3m D. r = 9,3mm
Câu 12: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Thời gian mà vật chạm đất là bao nhiêu trong các kết quả sau đây, lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s. B. t = 2s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.
II. Phần tự luận:
Bài 1. Một vật được ném ngang ở độ cao h = 45 m với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính
- Thời gian vật chạm đất?
- Tầm bay xa của vật?
Lấy g = 10m/s2.
a. Tính lực ma sát tác dụng vào vật?
b. Tính gia tốc của vật? Đây là chuyển động gì?
c. Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
d. Nếu lực tác dụng vào vật là 150N thì vật có chuyển động không? Vì sao?