- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,009
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Giáo an tiếng anh 10 global success theo cv 5512 TỪNG UNIT NĂM 2023-2024 được soạn dưới dạng file word, AUDIO, pdf gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo an tiếng anh 10 global success theo cv 5512 về ở dưới.
UNIT 1: FAMILY LIFE
Cách thêm “s/es” cho động từ:
- Các động từ kết thúc bằng sh, ch, ss, o, x, z thì thêm “es”:
Vd: wash à washes, go à goes, watch à watches, miss à misses, mix à mixes, buzz à buzzes, …
- Những động từ tận cùng là phụ âm + “y” thì khi sang ngôi he, she, it… “y” đổi thành “i” rồi thêm “es”:
Vd: study à studies, fly à flies, cry à cries,…
Lưu ý: play – plays, pay à pays (do động từ tận cùng là nguyên âm + “y”)
- Riêng động từ “have” biến đổi thành “has”.
* Một số dấu hiệu nhận biết:
Ví dụ:
a. My brother GOES (go) to school every day.
b. He IS (be) often tired.
c. We usually GO (go) to the cinema twice a week.
d. My mom COOKS (cook) once a day.
e. They always PREPARE (prepare) dinner in the evening.
Cách thêm đuôi “-ing” cho động từ:
- Những động từ tận cùng là “e” thì ta bỏ “e” trước khi thêm đuôi “–ing”:
Vd: have à having, write à writing …
- Những động từ tận cùng là “ee” thì ta giữ nguyên “ee” thêm đuôi “–ing”:
Vd: see à seeing, agree à agreeing,…
- Những động từ 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm 2 (kết thúc là 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “–ing”:
Vd: sit – sitting, prefer – preferring, swim – swimming, begin – beginning… Lưu ý: flow – flowing
- Các từ die, lie, tie… biến đổi như sau: die – dying, lie – lying, tie – tying…
Lưu ý: Ta KHÔNG sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với động từ chỉ trạng thái (stative verb): like, love, hate, need, want, know, agree, understand, feel, seem, smell, hear, see, want, …
Ví dụ:
a. I AM WAITING (wait) for the bus at the moment.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
UNIT 1: FAMILY LIFE
A. VOCABULARY:
- Achievement /əˈtʃiːvmənt/: thành tựu
- Appreciate (v) /əˈpriːʃieɪt/: biết ơn, trân trọng
- Benefit /ˈbenɪfɪt/: lợi ích
- Bond /bɒnd/: sự gắn bó
- Breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/: trụ cột gia đình
- Celebrate (v) /ˈselɪbreɪt/: tổ chức tiệc
- Character /ˈkærəktə(r)/: tính cách
- Cheer up (v) /tʃɪə(r) ʌp/: làm cho vui lên, cổ vũ
- Choice /tʃɔɪs/: lựa chọn
- Cook (v) /kʊk/: nấu ăn
- Damage (v) /ˈdæmɪdʒ/: phá hỏng
- Difficulty /ˈdɪfɪkəlti/: vấn đề khó khăn
- Discuss (v) /dɪˈskʌs/: thảo luận
- Divide (v) /dɪˈvaɪd/: chia
- Fair (adj) /feə(r)/: công bằng
- Gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/: lòng biết ơn
- Grocery /ˈɡrəʊsəri/: thực phẩm và tạp hóa
- Grow up (v) /ɡrəʊ ʌp/: trưởng thành
- Heavy lifting /ˌhevi ˈlɪftɪŋ/: mang vác nặng
- Homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/: người nội trợ
- Honest (adj) /ˈɒnɪst/: thật thà
- Household chore /ˈhaʊshəʊld tʃɔː(r)/: công việc nhà
- Housework /ˈhaʊswɜːk/: công việc nhà
- Instead of (adv) /ɪnˈsted əv/: thay cho
- Laundry /ˈlɔːndri/: quần áo, đồ giặt là
- Life skill /ˈlaɪf skɪl/: kĩ năng sống
- List /lɪst/: danh sách
- Manage (v) /ˈmænɪdʒ/: xoay sở
- Manner /ˈmænə(r)/: tác phong, cách ứng xử
- Prepare (v) /prɪˈpeə(r)/: chuẩn bị
- Put out (v) /pʊt aʊt/: vứt
- Raise (v) /reɪz/: nuôi nấng
- Respect /rɪˈspekt/: sự tôn trọng
- Responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/: trách nhiệm
- Result /rɪˈzʌlt/: kết quả
- Routine /ruːˈtiːn/: công việc hằng ngày
- Rubbish /ˈrʌbɪʃ/: rác rưởi
- Spotlessly (adv) /ˈspɒtləsli/: không tì vết
- Strengthen (v) /ˈstreŋkθn/: củng cố, làm mạnh
- Success /səkˈses/: sự thành công
- Support (n,v) /səˈpɔːt/: sự ủng hộ, hỗ trợ
- Task /tɑːsk/: nhiệm vụ
- Truthful (adj) /ˈtruːθfl/: trung thực
- Value (adj) /ˈvæljuː/: giá trị
- Washing-up /ˌwɒʃɪŋ ˈʌp/: việc rửa chén bát
B. GRAMMAR:
I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN):
1. Công thức:Thể khẳng định | S + V1 / Vs/es |
Thể phủ định | S + do not (=don’t) /does not (=doesn’t) + V0 |
Thể nghi vấn | (Wh-) + do(not) / does(not) + S + V0? |
- Các động từ kết thúc bằng sh, ch, ss, o, x, z thì thêm “es”:
Vd: wash à washes, go à goes, watch à watches, miss à misses, mix à mixes, buzz à buzzes, …
- Những động từ tận cùng là phụ âm + “y” thì khi sang ngôi he, she, it… “y” đổi thành “i” rồi thêm “es”:
Vd: study à studies, fly à flies, cry à cries,…
Lưu ý: play – plays, pay à pays (do động từ tận cùng là nguyên âm + “y”)
- Riêng động từ “have” biến đổi thành “has”.
2. Cách sử dụng:
Dùng để nói về hành động lặp lại theo thói quen.* Một số dấu hiệu nhận biết:
Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, never, every day, once a day / week / month…, twice a day / week / month…, 3 times a day / week / month… |
a. My brother GOES (go) to school every day.
b. He IS (be) often tired.
c. We usually GO (go) to the cinema twice a week.
d. My mom COOKS (cook) once a day.
e. They always PREPARE (prepare) dinner in the evening.
II. PRESENT CONTINUOUS (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN):
1. Công thức:
Thể khẳng định | S + am/is/are + V-ing |
Thể phủ định | S + am/is/are + not + V-ing |
Thể nghi vấn | (Wh-) + am/is/are + (not) + S + V-ing ? |
- Những động từ tận cùng là “e” thì ta bỏ “e” trước khi thêm đuôi “–ing”:
Vd: have à having, write à writing …
- Những động từ tận cùng là “ee” thì ta giữ nguyên “ee” thêm đuôi “–ing”:
Vd: see à seeing, agree à agreeing,…
- Những động từ 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm 2 (kết thúc là 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “–ing”:
Vd: sit – sitting, prefer – preferring, swim – swimming, begin – beginning… Lưu ý: flow – flowing
- Các từ die, lie, tie… biến đổi như sau: die – dying, lie – lying, tie – tying…
2. Cách sử dụng:
- Để diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại ngay lúc nói.
- * Một số dấu hiệu nhận biết:
now, at the moment, at present, Look!, Listen!, Be careful!, Be quiet!, today, this term, this month,… |
Lưu ý: Ta KHÔNG sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với động từ chỉ trạng thái (stative verb): like, love, hate, need, want, know, agree, understand, feel, seem, smell, hear, see, want, …
Ví dụ:
a. I AM WAITING (wait) for the bus at the moment.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!