- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 9, CHINH phục ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 được soạn dưới dạng file word gồm 2 THư mục trang. Các bạn xem và tải tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 9 về ở dưới.
ÔN TẬP PHẦN CHỨC NĂNG GIAO TIẾP
1) CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC GIÚP MÌNH:
Mẫu này thể hiện nội dung người nói muốn người khác làm việc gì đó. Các dạng thường gặp là:
- V1 .... , please.
- Please + V1 ……
- Can you + V1….?
- Could you + V1….?
- Would you please + V1….?
- Would / Do you mind + Ving ….?
Đáp lại các mẫu trên:
Riêng mẫu : Would / Do you mind + Ving…. ?( Nếu không có gì phiền , làm ơn…)
Đồng ý giúp thì nói:
- No. I don't mind. ( Dĩ nhiên là không phiền gì)
- No, of course not.
- Not at all.
Không đồng ý giúp thì nói:
- I'm sorry, I can't.
-I’m sorry , that is not possible.
Cách nhớ như sau:
Mẫu câu nhờ người khác làm thì đối tượng phải là “you”. Tức là nhìn trong câu thấy chủ từ thực hiện hành động luôn là “you” ( mệnh lệnh thì “you” được hiểu ngầm)
Ví dụ : " Would you please open the door for me? " ta thấy chủ từ của hành động “ open” là
“ you” => nhờ người khác làm.
Về các câu trả lời ĐỒNG Ý thì hay dùng : Sure, Of course, .... còn không làm được thì luôn : Sorry
Riêng mẫu câu - Would / Do you mind + Ving ...... “ mind ” ở đây mang nghĩa "phiền lòng" tức là hỏi người đó có phiền gì không khi giúp mình. Từ đó ta suy ra câu trả lời là : không (phiền )
2 ) CÁC MẪU MÌNH MUỐN GIÚP NGƯỜI KHÁC:
- Can I help you ?
- What can I do for you ?
- May I help you ?
- Do you need any help?
- Let me help you.
Đáp lại các mẫu trên:
-Yes/No. Thank you.
-That's very kind of you.
-That would be nice.
3 ) CÁC MẪU XIN PHÉP LÀM GÌ
Mẫu này dùng khi xin phép ai để làm việc gì đó.
- May I +V1....?
Ví dụ:
May I go out ? xin phép cho tôi ra ngoài ạ.
Cũng có thể dùng :
- Can I +V1.....?
Ví dụ :
Can I sit here ?
- Would you mind if I + V2/ed…?
Ví dụ :
Would you mind if I smoked ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ?
- Do you mind if I + V1…?
Ví dụ :
Do you mind if I smoke ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ?
4 ) CÁC MẪU CÂU "RỦ , GỢI Ý ":
Các mẫu này thường dùng để rủ ai cùng làm gì đó.
- Let's + động từ nguyên mẫu.
- Why don't we + V1 ?
- Shall we +V1 ?
- How about / What about + Ving ?
Trả lời:
- Yes, let's.
- No, let's not.
- That's a good idea.
5. THANKS – LỜI CÁM ƠN
A. SENTENCES AND STRUCTURE – CÁC CÂU VÀ CẤU TRÚC:
Note : Đôi khi, người nói có thể thêm một ít thông tin trong lời cám ơn của mình, đặc biệt là khi cám ơn những lời khuyên, động viên, khen ngợi.
Example 1: A: What a beautiful dress you’re wearing!
B: Thanks. I made it myself .
Example 2: A: Don’t worry, John. I believe you can make it.
B: Thank you. I’ll try my best
B. ANSWER - ĐÁP LẠI:
You’re welcome .
No problem .
It’s OK.
Not at all .
Never mind .
Don’t mention it.
(It’s) my pleasure (dùng trong những tình huống trang trọng)
Example 1: A: Thanks for reminding me .
B: You’re welcome .
Example 2: A: It was very kind of you to help me.
B: It’s my pleasure
6. APOLOGIES – LỜI XIN LỖI
A. SENTENCES AND STRUCTURES – CÁC CÂU VÀ CẤU TRÚC:
yopo.vn--Chinh phục ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 BẢN GIÁO VIÊN
yopo.vn--Chinh phục ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 BẢN HỌC SINH -
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
ÔN TẬP PHẦN CHỨC NĂNG GIAO TIẾP
1) CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC GIÚP MÌNH:
Mẫu này thể hiện nội dung người nói muốn người khác làm việc gì đó. Các dạng thường gặp là:
- V1 .... , please.
- Please + V1 ……
- Can you + V1….?
- Could you + V1….?
- Would you please + V1….?
- Would / Do you mind + Ving ….?
Đáp lại các mẫu trên:
Đồng ý giúp thì nói: | Không đồng ý giúp thì nói: |
- Certainly . - Of course . - Sure . - OK. / All right. - No problem . - What can I do for you? - How can I help you ? | I'm sorry. I'm busy . I’m sorry , I can’t. I’m afraid not. |
Riêng mẫu : Would / Do you mind + Ving…. ?( Nếu không có gì phiền , làm ơn…)
Đồng ý giúp thì nói:
- No. I don't mind. ( Dĩ nhiên là không phiền gì)
- No, of course not.
- Not at all.
Không đồng ý giúp thì nói:
- I'm sorry, I can't.
-I’m sorry , that is not possible.
Cách nhớ như sau:
Mẫu câu nhờ người khác làm thì đối tượng phải là “you”. Tức là nhìn trong câu thấy chủ từ thực hiện hành động luôn là “you” ( mệnh lệnh thì “you” được hiểu ngầm)
Ví dụ : " Would you please open the door for me? " ta thấy chủ từ của hành động “ open” là
“ you” => nhờ người khác làm.
Về các câu trả lời ĐỒNG Ý thì hay dùng : Sure, Of course, .... còn không làm được thì luôn : Sorry
Riêng mẫu câu - Would / Do you mind + Ving ...... “ mind ” ở đây mang nghĩa "phiền lòng" tức là hỏi người đó có phiền gì không khi giúp mình. Từ đó ta suy ra câu trả lời là : không (phiền )
2 ) CÁC MẪU MÌNH MUỐN GIÚP NGƯỜI KHÁC:
- Can I help you ?
- What can I do for you ?
- May I help you ?
- Do you need any help?
- Let me help you.
Đáp lại các mẫu trên:
-Yes/No. Thank you.
-That's very kind of you.
-That would be nice.
3 ) CÁC MẪU XIN PHÉP LÀM GÌ
Mẫu này dùng khi xin phép ai để làm việc gì đó.
- May I +V1....?
Ví dụ:
May I go out ? xin phép cho tôi ra ngoài ạ.
Cũng có thể dùng :
- Can I +V1.....?
Ví dụ :
Can I sit here ?
- Would you mind if I + V2/ed…?
Ví dụ :
Would you mind if I smoked ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ?
- Do you mind if I + V1…?
Ví dụ :
Do you mind if I smoke ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ?
Đồng ý | Không đồng ý |
- Certainly. - Of course. - Please do. - Please go ahead. | - I'd rather you didn't. - I'd prefer you didn't. |
4 ) CÁC MẪU CÂU "RỦ , GỢI Ý ":
Các mẫu này thường dùng để rủ ai cùng làm gì đó.
- Let's + động từ nguyên mẫu.
- Why don't we + V1 ?
- Shall we +V1 ?
- How about / What about + Ving ?
Trả lời:
- Yes, let's.
- No, let's not.
- That's a good idea.
5. THANKS – LỜI CÁM ƠN
A. SENTENCES AND STRUCTURE – CÁC CÂU VÀ CẤU TRÚC:
- Thank you.
- Thank you very much .
- Thanks .
- Thanks a lot .
- Thanks for your advice .
- I’m really grateful to you .
- It was very kind of you .
- I really/ highly appreciate it .
- Thanks anyway .(Cám ơn người khác đã giúp mình cho dù điều người đó làm không mang lại lợi ích gì cho mình)
Note : Đôi khi, người nói có thể thêm một ít thông tin trong lời cám ơn của mình, đặc biệt là khi cám ơn những lời khuyên, động viên, khen ngợi.
Example 1: A: What a beautiful dress you’re wearing!
B: Thanks. I made it myself .
Example 2: A: Don’t worry, John. I believe you can make it.
B: Thank you. I’ll try my best
B. ANSWER - ĐÁP LẠI:
You’re welcome .
No problem .
It’s OK.
Not at all .
Never mind .
Don’t mention it.
(It’s) my pleasure (dùng trong những tình huống trang trọng)
Example 1: A: Thanks for reminding me .
B: You’re welcome .
Example 2: A: It was very kind of you to help me.
B: It’s my pleasure
6. APOLOGIES – LỜI XIN LỖI
A. SENTENCES AND STRUCTURES – CÁC CÂU VÀ CẤU TRÚC:
yopo.vn--Chinh phục ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 BẢN GIÁO VIÊN
yopo.vn--Chinh phục ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 BẢN HỌC SINH -
THẦY CÔ TẢI NHÉ!