- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,208
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ TÀI LIỆU Chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng anh 9 global success HỌC KÌ 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2024-2025 (CÓ KEY) được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải chinh phục ngữ pháp và bài tập tiếng anh 9 global success về ở dưới.
T LANGUAGE FOCUS T
Grammar S Question words before to-infinitives
S Phrasal verb (1)
Pronunciation S Sound /ɑː/, /æ/ and /e/
GRAMMAR
I. QUESTION WORDS BEFORE TO-INFINITIVE (TỪ ĐỂ HỎI ĐỨNG TRƯỚC ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU có TO)
• Ta có thể dùng từ để hỏi (wh-words) who, what, where, when, how... trước động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive) để diễn tả một tình huống khó khăn hoặc không chắc chắn. Cấu trúc này tương đương với một mệnh đề phụ.
E.g: He doesn't know how he can use the washing machine.
à He doesn't know how to use the washing machine.
We don’t know what we should do to help the poor child.
à We don't know what to do to help the poor child.
● Dùng các động từ ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell trước cấu trúc wh-word + to-infinitive.
E.g: I wasn't sure who to ask for information.
à Kate wonders when to visit her uncle.
● Dùng cấu trúc wh-word + to-infinitive khi:
û Chủ ngữ (subject) của mệnh đề chính và chủ ngữ của "to-infinitive" chỉ cùng một đối tượng hoặc cùng nhóm đối tượng.
E.g: Dakota had no idea where she should go.
à Dakota had no idea where to go.
They want to know when they should leave for Miami.
They want to know when to leave for Miami.
û Tân ngữ (object) của mệnh đề chính và chủ ngữ của "to-inflnitive" là cùng một đối tượng hoặc cùng nhóm đối tượng.
E.g: My mother told me what I should prepare for the camping trip.
à My mother told me what to prepare for the camping trip.
Lưu ý:
« KHÔNG dùng why + to-infinitive.
E.g: I don't know why I like her. [NOT I don’t know why to like her.]
« Cụm wh-word + to-infinitive không thể đứng riêng lẻ một mình.
E.g: What should we do? [NOT what to do]
II. PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
1. Định nghĩa
Cụm động từ (phrasal verb) là sự kết hợp giữa một động từ với một tiểu từ (adverb hoặc preposition, hoặc đôi khi cả hai) để tạo thành một động từ mới có nghĩa hoàn toàn khác hoặc mang sắc thái nghĩa khác so với động từ gốc. Tiểu từ có thể là trạng từ, giới từ hoặc một số loại từ khác.
E.g: take off (cởi ra); look after (chăm sóc); find out (tìm ra)
2. Meaning of phrasal verbs (Nghĩa của cụm động từ)
- Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng, dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa thường dùng của động từ và trạng từ hoặc giới từ: come in (bước vào), come back (trở lại, quay về), sit down (ngồi xuống), stand up (đứng lên), turn around (quay lại)...
E.g: We all stand up when the teacher comes.
My father came back very late last night.
- Tuy nhiên, phần lớn cụm động từ thường có nghĩa đặc biệt, khác hoàn toàn với nghĩa của từng từ riêng lẻ: turn off (tắt), turn on (bật), put on (mặc vào), give up (từ bỏ), look for (tìm kiếm)...
E.g: Norah had turned off the lights before leaving.
He gave up smoking when he was 30.
- Một số cụm động từ có thể có nhiều nghĩa.
E.g: We came home late because our car broke down.
That company broke down just after one year of operation.
She totally broke down after hearing the bad news.
Thông thường, ta không thể đoán nghĩa của cụm động từ qua sự kết hợp từ của nó. Để học nghĩa của cụm động từ, ta cần nhận biết động từ và tiểu từ [particle(s)] phải kết hợp với nhau hay chúng có thể tách rời nhau.
3. Phân loại
Cụm động từ có thể được chia làm 4 loại:
PHONETICS
1. Nguyên âm /e/
1.1. Cách phát âm
Bước 1: Miệng mở tự nhiên
Bước 2: Lưỡi nâng lên độ cao vừa phải
Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm /e/ thật gọn.
1.2. Dấu hiệu nhận biết
2. Nguyên âm /æ/
2.1. Cách phát âm
Bước 1: Miệng mở rộng.
Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới.
Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn dưới 1 giây.
Chú ý: Đối với âm /e/ vị trí của lưỡi cao hơn so với âm /æ/. Bên cạnh đó, khi phát âm âm /e/, miệng bạn mở tự nhiên và hoàn toàn thư giãn. Trong khi đó phát âm /æ/, miệng bạn mở rộng và căng ra.
2.2. Dấu hiệu nhận biết
3. Âm /ɑː/
3.1. Cách phát âm
Bước 1: Phần miệng mở rộng một cách tự nhiên, cằm môi thả lỏng
Bước 2: Lưỡi được hạ thấp xuống
Bước 3: Phát âm /ɑː/
3.2. Dấu hiệu nhận biết
EXERCISE
A. PHONETICS
I. Tick the column that matches the sound in the underlined letters.
II. Choose the word which has a different sound in the underlined part.
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
I. Label each picture with an appropriate word/ phrase in the box.
KEY
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
UNIT 1. LOCAL COMMUNITY
T LANGUAGE FOCUS T
Grammar S Question words before to-infinitives
S Phrasal verb (1)
Pronunciation S Sound /ɑː/, /æ/ and /e/
GRAMMAR
I. QUESTION WORDS BEFORE TO-INFINITIVE (TỪ ĐỂ HỎI ĐỨNG TRƯỚC ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU có TO)
• Ta có thể dùng từ để hỏi (wh-words) who, what, where, when, how... trước động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive) để diễn tả một tình huống khó khăn hoặc không chắc chắn. Cấu trúc này tương đương với một mệnh đề phụ.
Subject + verb (+O) + wh-word + to-infinitive (+O)
E.g: He doesn't know how he can use the washing machine.
à He doesn't know how to use the washing machine.
We don’t know what we should do to help the poor child.
à We don't know what to do to help the poor child.
● Dùng các động từ ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell trước cấu trúc wh-word + to-infinitive.
E.g: I wasn't sure who to ask for information.
à Kate wonders when to visit her uncle.
● Dùng cấu trúc wh-word + to-infinitive khi:
û Chủ ngữ (subject) của mệnh đề chính và chủ ngữ của "to-infinitive" chỉ cùng một đối tượng hoặc cùng nhóm đối tượng.
E.g: Dakota had no idea where she should go.
à Dakota had no idea where to go.
They want to know when they should leave for Miami.
They want to know when to leave for Miami.
û Tân ngữ (object) của mệnh đề chính và chủ ngữ của "to-inflnitive" là cùng một đối tượng hoặc cùng nhóm đối tượng.
E.g: My mother told me what I should prepare for the camping trip.
à My mother told me what to prepare for the camping trip.
Lưu ý:
« KHÔNG dùng why + to-infinitive.
E.g: I don't know why I like her. [NOT I don’t know why to like her.]
« Cụm wh-word + to-infinitive không thể đứng riêng lẻ một mình.
E.g: What should we do? [NOT what to do]
II. PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
1. Định nghĩa
Cụm động từ (phrasal verb) là sự kết hợp giữa một động từ với một tiểu từ (adverb hoặc preposition, hoặc đôi khi cả hai) để tạo thành một động từ mới có nghĩa hoàn toàn khác hoặc mang sắc thái nghĩa khác so với động từ gốc. Tiểu từ có thể là trạng từ, giới từ hoặc một số loại từ khác.
E.g: take off (cởi ra); look after (chăm sóc); find out (tìm ra)
2. Meaning of phrasal verbs (Nghĩa của cụm động từ)
- Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng, dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa thường dùng của động từ và trạng từ hoặc giới từ: come in (bước vào), come back (trở lại, quay về), sit down (ngồi xuống), stand up (đứng lên), turn around (quay lại)...
E.g: We all stand up when the teacher comes.
My father came back very late last night.
- Tuy nhiên, phần lớn cụm động từ thường có nghĩa đặc biệt, khác hoàn toàn với nghĩa của từng từ riêng lẻ: turn off (tắt), turn on (bật), put on (mặc vào), give up (từ bỏ), look for (tìm kiếm)...
YOPO.VN sưu tầm |
He gave up smoking when he was 30.
- Một số cụm động từ có thể có nhiều nghĩa.
E.g: We came home late because our car broke down.
That company broke down just after one year of operation.
She totally broke down after hearing the bad news.
Thông thường, ta không thể đoán nghĩa của cụm động từ qua sự kết hợp từ của nó. Để học nghĩa của cụm động từ, ta cần nhận biết động từ và tiểu từ [particle(s)] phải kết hợp với nhau hay chúng có thể tách rời nhau.
3. Phân loại
Cụm động từ có thể được chia làm 4 loại:
a. Cụm động từ có thể tách ra được | V + O + prep (động từ + tân ngữ + giới từ) We put out the fire. = We put the fire out. |
b. Cụm động từ không tách ra được | V + prep + O (động từ + giới từ + tân ngữ) We should go over the whole project. [Không dùng: We should go the whole project over.] |
c. Cụm động từ không có tân ngữ | V + prep (động từ + giới từ) When we got to the airport, the plane had taken off. |
d. Cụm đồng từ gồm 3 từ | V + prep 1 + prep 2 (động từ + giới từ 1 + giới từ 2) We’ve put up with our noisy neighbours for years. |
1. Nguyên âm /e/
1.1. Cách phát âm
Bước 1: Miệng mở tự nhiên
Bước 2: Lưỡi nâng lên độ cao vừa phải
Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm /e/ thật gọn.
1.2. Dấu hiệu nhận biết
a. Từ chứa "ea" | head /hed/ cái đầu bread /bred/ bánh mì jealous (adj) /ˈdʒeləs/ ghen tỵ, đố kỵ ready (adj) /’redi/ sẵn sàng spread (v) /spred/ truyền bá, lan ra |
b. Từ chứa "air" hoặc "are" | repair (v) /rɪˈper/ sửa chữa pair /per/ đôi, cặp fair /fer/ hội chợ compare (v) /kəmˈper/ so sánh aware (adj) /əˈwer/ nhận thấy care (v) /ker/ chăm sóc, quan tâm |
c. Từ có một âm tiết chứa chữ "e" và kết thúc bằng một hay nhiều phụ âm thì chữ e thường được phát âm thành âm /e/ | bed/bed/ giường dress /dres/ váy best (adj) /best/ tốt nhất help (v) /help/giúp đỡ |
2.1. Cách phát âm
Bước 1: Miệng mở rộng.
Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới.
Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai môi và phát âm âm /æ/ thật gọn dưới 1 giây.
Chú ý: Đối với âm /e/ vị trí của lưỡi cao hơn so với âm /æ/. Bên cạnh đó, khi phát âm âm /e/, miệng bạn mở tự nhiên và hoàn toàn thư giãn. Trong khi đó phát âm /æ/, miệng bạn mở rộng và căng ra.
2.2. Dấu hiệu nhận biết
a. Từ một âm tiết có chứa “a” | cat /kæt/ con mèo hat /hæt/ cái mũ map /mæp/ bản đò pan /pæn/ cái chảo |
b. Từ có nhiều âm mà trọng âm nhấn vào âm tiết có chứa chữ "a" | candle /’kændl/ cây nến family /ˈfæməli/ gia đình camera /ˈkæmrə/ máy quay phim traffic ˈtræfɪk/ giao thông |
3.1. Cách phát âm
Bước 1: Phần miệng mở rộng một cách tự nhiên, cằm môi thả lỏng
Bước 2: Lưỡi được hạ thấp xuống
Bước 3: Phát âm /ɑː/
3.2. Dấu hiệu nhận biết
a. Từ có chứa "a” và "ar” | bath /bɑːθ/ bồn tắm class /kla:s/ lớp học park /pɑːrk/ công viên guitar /gɪ'tɑːr/ đàn ghi-ta |
b. Một số từ có chứa cụm “au” va “ua” | guard /gɑːd/ người bảo vệ laugh (v) /lɑːf/ cười aunt /ɑːnt/ cô, dì, bác gái |
A. PHONETICS
I. Tick the column that matches the sound in the underlined letters.
| /e/ | /æ/ | /ɑː/ |
1. camera | |||
2. entertainment | |||
3. mention | |||
4. celebrate | |||
5. absence | |||
6. check | |||
7. spread | |||
8. magic | |||
9. laugh | |||
10. challenge | |||
11. member | |||
12. action | |||
13. family | |||
14. marvelous | |||
15. supermarket |
1. A. fat | B. hat | C. mandatory | D. demand |
2. A. repair | B. bell | C. bet | D. beg |
3. A. disaster | B. calendar | C. can | D. bat |
4. A. ready | B. jealous | C. calendar | D. bell |
5. A. head | B. bread | C. stead | D. peace |
6. A. graduate | B. satellite | C. parachute | D. climate |
7. A. regulator | B. personal | C. referee | D. detective |
8. A. eliminate | B. expedition | C. separate | D. preparation |
9. A. graduate | B. magic | C. lavender | D. fatherhood |
10. A. candidate | B. negative | C. character | D. camera |
|
I. Label each picture with an appropriate word/ phrase in the box.
KEY
THẦY CÔ TẢI NHÉ!