- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ TÀI LIỆU Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 7 MỚI NHẤT, ĐÃ GOM được soạn dưới dạng file word, PDF gồm 4 FILE trang. Các bạn xem và tải Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 7 về ở dưới.
a. chuyên đề 1: tenses
I/ THE PAST SIMPLE TENSE
1. Form:
(+) S + V(past tense)+……
( -) S + didn’t + V( bare inf) +…..
( ? ) Did + S + V( bare inf) +……..?
WH- + did + S + V( bare inf) +……?
Use:
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả;
a/ Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: Tom went to Paris last summer.
I left this city two years ago.
Cách dùng này được dùng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian quá khứ:
Last week/ month / year…; ago ; yesterday ; in + năm đã qua
b/ Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: He worked in that bank for four years. ( Anh ấy đã làm việc ở ngân hàng đó 4 năm ) – Hiện nay anh ấy đã không làm việc ở đấy nữa.
c/ Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên ở quá khứ.
Ex: When I was young, I often went fishing.
d/ Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: She drove into the car- park, got out of the car , locked the door, and walked toward the teacher.
II/ THE FUTURE SIMPLE TENSE. (Tương lai đơn)
Form:
S + Will / Shall + V( bare inf) +……
Use:
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
a/ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành đốngẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai.
Ex: The international conference will open next year.
I will be at hight school next year.
b/ Diễn đạt ý kiến , sự chắc chắn , sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
Ex: I’m sure he will come back soon.
Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it.
c/ Đưa ra một lời hứa, lời đe doạ.
Ex: I’ll call you tomorrow.
I’ll hit you if you do that again.
d/ Đưa ra quyết định ngay tức thì, khi ta quyết định hoăc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói.
Ex: Sit down, please! I’ll make you a cup of coffee.
e/ Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, và lời mời.
Ex: Will you open the door ? ( request)
I’ll peel the potatoes. ( offer )
Will you come to lunch ? ( invitation )
Các trạng từ thường được dùng : Someday, tomorrow, next week/ month…, Soon,
III/ NEAR FUTURE TENSE (Tương lai gần)
Be going to: ( sắp, sẽ, dự định)
S + be + going to + V( bare- inf.)
Be going to được dùng để:
a/ Diễn đạt một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc một quyết định sẵn có.
Ex: We are going to see her off at the station at seven.
He is going to be a dentist when he grows up.
b/ Dự đoán tương lai dựa trên tình hướng hiện tại- nói rằng chúng ta nghĩ điều gì sẽ xảy ra dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy ở hiện tại.
Ex: How pale that girl is! I’m sure she is going to faint.
Look at the black cloud! It’s going to rain.
+ Lưu ý:
Be going to thường không được dùng với động từ go và come. Trong trường hợp này chúng ta nên dùng thì HTTD để diễn tả dự định tương lai.
Ex: We’re going to the movie tonight.
My brother is coming to see me on the weekend.
Will và Be going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định tương lai, nhưng:
+ Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ lam một việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được trù tính trước).
Ex: I’m going out. I’m going to post these letter.
- Will và Be going to đều được dùng để dự đoán tương lai , nhưng:
+ Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm.
Ex: One day people will travel to Mars.
+ Be going to được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào tình huống hiện tại
Ex: There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day.
Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau:
1. Không có TO ở nguyên mẫu và không có TO khi có động từ theo sau.
They can speak French and English.
2. Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.
He can use our phone.
3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve.
Trong những trường hợp khác ta sử dụng những động từ tương đương.
CAN - COULD
Động từ khuyết thiếu CAN
CAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khỏc ta dựng động từ tương đương be able to. CAN còng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số củah núi riờng.
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. CAN còng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương
đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Listen! I think I can hear the sound of the sea.
(không dựng I am hearing)
COULD
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD - WAS/WERE ABLE TO
a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
MAY - MIGHT
1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phộp, cho phộp (permission).
May I take this book? - Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dựng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
It may rain.
He admitted that the news might be true.
3. Dựng trong câu cảm thỏn MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chỳc.
May all your dreams come true!
Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái củah (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta còng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.
She was studying so that she might read English books.
7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.
I shall be allowed to go to the party.
MUST
MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.
1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
You must drive on the left in London.
2. MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói.
Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
5. CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đó đề cập trong điểm 2 trên đây.
If he said that, he must be mistaken.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG MÔN TIẾNG ANH 7
a. chuyên đề 1: tenses
I/ THE PAST SIMPLE TENSE
1. Form:
(+) S + V(past tense)+……
( -) S + didn’t + V( bare inf) +…..
( ? ) Did + S + V( bare inf) +……..?
WH- + did + S + V( bare inf) +……?
Use:
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả;
a/ Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: Tom went to Paris last summer.
I left this city two years ago.
Cách dùng này được dùng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian quá khứ:
Last week/ month / year…; ago ; yesterday ; in + năm đã qua
b/ Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: He worked in that bank for four years. ( Anh ấy đã làm việc ở ngân hàng đó 4 năm ) – Hiện nay anh ấy đã không làm việc ở đấy nữa.
c/ Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên ở quá khứ.
Ex: When I was young, I often went fishing.
d/ Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: She drove into the car- park, got out of the car , locked the door, and walked toward the teacher.
II/ THE FUTURE SIMPLE TENSE. (Tương lai đơn)
Form:
S + Will / Shall + V( bare inf) +……
Use:
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
a/ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành đốngẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai.
Ex: The international conference will open next year.
I will be at hight school next year.
b/ Diễn đạt ý kiến , sự chắc chắn , sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai.
Ex: I’m sure he will come back soon.
Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it.
c/ Đưa ra một lời hứa, lời đe doạ.
Ex: I’ll call you tomorrow.
I’ll hit you if you do that again.
d/ Đưa ra quyết định ngay tức thì, khi ta quyết định hoăc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói.
Ex: Sit down, please! I’ll make you a cup of coffee.
e/ Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, và lời mời.
Ex: Will you open the door ? ( request)
I’ll peel the potatoes. ( offer )
Will you come to lunch ? ( invitation )
Các trạng từ thường được dùng : Someday, tomorrow, next week/ month…, Soon,
III/ NEAR FUTURE TENSE (Tương lai gần)
Be going to: ( sắp, sẽ, dự định)
S + be + going to + V( bare- inf.)
Be going to được dùng để:
a/ Diễn đạt một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc một quyết định sẵn có.
Ex: We are going to see her off at the station at seven.
He is going to be a dentist when he grows up.
b/ Dự đoán tương lai dựa trên tình hướng hiện tại- nói rằng chúng ta nghĩ điều gì sẽ xảy ra dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy ở hiện tại.
Ex: How pale that girl is! I’m sure she is going to faint.
Look at the black cloud! It’s going to rain.
+ Lưu ý:
Be going to thường không được dùng với động từ go và come. Trong trường hợp này chúng ta nên dùng thì HTTD để diễn tả dự định tương lai.
Ex: We’re going to the movie tonight.
My brother is coming to see me on the weekend.
Will và Be going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định tương lai, nhưng:
+ Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ lam một việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được trù tính trước).
Ex: I’m going out. I’m going to post these letter.
- Will và Be going to đều được dùng để dự đoán tương lai , nhưng:
+ Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm.
Ex: One day people will travel to Mars.
+ Be going to được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào tình huống hiện tại
Ex: There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day.
b. chuyên đề 2: modalverbs
Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau:
1. Không có TO ở nguyên mẫu và không có TO khi có động từ theo sau.
They can speak French and English.
2. Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.
He can use our phone.
3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: Thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve.
Trong những trường hợp khác ta sử dụng những động từ tương đương.
CAN - COULD
Động từ khuyết thiếu CAN
CAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khỏc ta dựng động từ tương đương be able to. CAN còng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số củah núi riờng.
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. CAN còng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương
đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Listen! I think I can hear the sound of the sea.
(không dựng I am hearing)
COULD
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD - WAS/WERE ABLE TO
a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
MAY - MIGHT
1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phộp, cho phộp (permission).
May I take this book? - Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dựng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
It may rain.
He admitted that the news might be true.
3. Dựng trong câu cảm thỏn MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chỳc.
May all your dreams come true!
Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái củah (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta còng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.
She was studying so that she might read English books.
7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.
I shall be allowed to go to the party.
MUST
MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.
1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
You must drive on the left in London.
2. MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói.
Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
5. CANNOT (CAN’T) được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói như đó đề cập trong điểm 2 trên đây.
If he said that, he must be mistaken.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!