- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ TÀI LIỆU Từ vựng ielts theo chủ đề, từ vựng ielts 8.0 pdf download LINK DRIVE được soạn dưới dạng file PDF gồm các file trang. Các bạn xem và tải Từ vựng ielts theo chủ đề, từ vựng ielts 8.0 pdf download về ở dưới.
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ WORK
Từ vựng IELTS chủ đề Work
• work productivity: năng suất làm việc
• a nine-to-five job: công việc giờ hành chính
• poor work performance: hiệu suất làm việc kém
• sick leave: nghỉ phép vì bệnh
• professional work environment: môi trường làm việc chuyên nghiệp
• to get a well-paid job: có được 1 công việc được trả lương tốt
• to earn a high salary: có được mức lương cao
• job satisfaction: sự hài lòng khi làm việc
• to work long hours: làm việc nhiều giờ
• to limit work hours: giới hạn giờ làm việc
• to suffer from various health issues: mắc các vấn đề về sức khỏe
• low productivity: năng suất thấp
• a case in point: 1 ví dụ điển hình
• to frequently feel exhausted: thường xuyên cảm thấy kiệt sức
• to make more errors at work: sai sót nhiều hơn tại sở làm
• to have serious consequences for ...: gây ra hậu quả nặng nề cho...
• busy work schedules: lịch trình công việc bận rộn
• to be self-employed: tự làm chủ
• to pursue a career: theo đuổi sự nghiệp
• to learn various skills and experience: học được những kỹ năng và kinh nghiệm
Từ vựng Work from home
• to provide us with flexibility and convenience: cung cấp cho chúng ta sự linh hoạt và
tiện lợi
• do not need to go to the office on a daily basis: không cần tới công sở hàng ngày
• to save a large amount of time commuting back and forth to work: tiết kiệm 1 lượng
lớn thời gian đi lại
• to have the freedom to choose where and when they want to work: có sự tự do lựa
chọn nơi đâu và khi nào họ muốn làm việc
• to require high levels of discipline and commitment: đòi hỏi mức độ kỷ luật và cam
kết cao
• to have no supervision and restrictions: không có sự giám sát hay hạn chế nào
• might experience feelings of loneliness and isolation sometimes: thỉnh thoảng có thể
trải qua cảm giác cô đơn và đơn độc
• to easily get distracted by things like movies/ online games/...: dễ dàng bị sao nhãng
bởi các thứ như phim, games online
• cannot concentrate entirely on their work: không thể hoàn toàn tập trung vào công
việc
• to negatively affect their work performance and productivity: ảnh hưởng tiêu cực tới
hiệu suất làm việc
• to be difficult to develop social skills (communication, teamwork skills,...): khó phát
triển các kỹ năng xã hội (kỹ năng giao tiếp, làm việc đội nhóm,...)
• to have less chance to interact and communicate directly with their colleagues and
clients: có ít cơ hội tương tác và giao tiếp trực tiếp với đồng nghiệp và khách hàng
Bài mẫu IELTS chủ đề Work
People tend to work longer hours nowadays. Working long hours has a negative effect on
themselves their families and the society so working hours should be restricted. Do you
agree or disagree?
Working longer hours is getting more common in today’s society. I personally believe that this
trend not only has a severe impact on the workers themselves, but also on their families and
the community as a whole. Therefore, I totally agree with the idea of limiting working hours.
A few decades ago, a person normally worked an average of eight hours per day. Average daily
working hours in recent years, however, have significantly increased to ten or even fourteen.
This, in my opinion, adversely affects employees’ health and productivity. For example,
people who spend longer at work are more likely to suffer from various health issues, ranging
from fatigue to more serious problems like anxiety disorders or even stroke . Failing health
leads to more sick leave , poor work performance and low productivity. My cousin is a case in
point. Working nearly twelve hours on a daily basis, he frequently feels exhausted and makes
more errors at work than he used to.
I also think that working long hours has serious consequences for families and communities .
At the family level, busy work schedules prevent people from taking frequent family trips or
even just having meals together. Relationships among members are greatly weakened if they
cannot make time for each other. In terms of community life, overworked people do not
devote time to voluntary activity that brings benefits for their society. My uncle, for example,
hardly has time for local community service projects such as conservation work or working
with a charity because he works more than sixty hours per week.
In conclusion, I would argue that working time should be reduced since the frequency of long
working hours exerts an adverse effect on employees, their family bonds and their
LINKS
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG!
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ WORK
Từ vựng IELTS chủ đề Work
• work productivity: năng suất làm việc
• a nine-to-five job: công việc giờ hành chính
• poor work performance: hiệu suất làm việc kém
• sick leave: nghỉ phép vì bệnh
• professional work environment: môi trường làm việc chuyên nghiệp
• to get a well-paid job: có được 1 công việc được trả lương tốt
• to earn a high salary: có được mức lương cao
• job satisfaction: sự hài lòng khi làm việc
• to work long hours: làm việc nhiều giờ
• to limit work hours: giới hạn giờ làm việc
• to suffer from various health issues: mắc các vấn đề về sức khỏe
• low productivity: năng suất thấp
• a case in point: 1 ví dụ điển hình
• to frequently feel exhausted: thường xuyên cảm thấy kiệt sức
• to make more errors at work: sai sót nhiều hơn tại sở làm
• to have serious consequences for ...: gây ra hậu quả nặng nề cho...
• busy work schedules: lịch trình công việc bận rộn
• to be self-employed: tự làm chủ
• to pursue a career: theo đuổi sự nghiệp
• to learn various skills and experience: học được những kỹ năng và kinh nghiệm
Từ vựng Work from home
• to provide us with flexibility and convenience: cung cấp cho chúng ta sự linh hoạt và
tiện lợi
• do not need to go to the office on a daily basis: không cần tới công sở hàng ngày
• to save a large amount of time commuting back and forth to work: tiết kiệm 1 lượng
lớn thời gian đi lại
• to have the freedom to choose where and when they want to work: có sự tự do lựa
chọn nơi đâu và khi nào họ muốn làm việc
• to require high levels of discipline and commitment: đòi hỏi mức độ kỷ luật và cam
kết cao
• to have no supervision and restrictions: không có sự giám sát hay hạn chế nào
• might experience feelings of loneliness and isolation sometimes: thỉnh thoảng có thể
trải qua cảm giác cô đơn và đơn độc
• to easily get distracted by things like movies/ online games/...: dễ dàng bị sao nhãng
bởi các thứ như phim, games online
• cannot concentrate entirely on their work: không thể hoàn toàn tập trung vào công
việc
• to negatively affect their work performance and productivity: ảnh hưởng tiêu cực tới
hiệu suất làm việc
• to be difficult to develop social skills (communication, teamwork skills,...): khó phát
triển các kỹ năng xã hội (kỹ năng giao tiếp, làm việc đội nhóm,...)
• to have less chance to interact and communicate directly with their colleagues and
clients: có ít cơ hội tương tác và giao tiếp trực tiếp với đồng nghiệp và khách hàng
Bài mẫu IELTS chủ đề Work
People tend to work longer hours nowadays. Working long hours has a negative effect on
themselves their families and the society so working hours should be restricted. Do you
agree or disagree?
Working longer hours is getting more common in today’s society. I personally believe that this
trend not only has a severe impact on the workers themselves, but also on their families and
the community as a whole. Therefore, I totally agree with the idea of limiting working hours.
A few decades ago, a person normally worked an average of eight hours per day. Average daily
working hours in recent years, however, have significantly increased to ten or even fourteen.
This, in my opinion, adversely affects employees’ health and productivity. For example,
people who spend longer at work are more likely to suffer from various health issues, ranging
from fatigue to more serious problems like anxiety disorders or even stroke . Failing health
leads to more sick leave , poor work performance and low productivity. My cousin is a case in
point. Working nearly twelve hours on a daily basis, he frequently feels exhausted and makes
more errors at work than he used to.
I also think that working long hours has serious consequences for families and communities .
At the family level, busy work schedules prevent people from taking frequent family trips or
even just having meals together. Relationships among members are greatly weakened if they
cannot make time for each other. In terms of community life, overworked people do not
devote time to voluntary activity that brings benefits for their society. My uncle, for example,
hardly has time for local community service projects such as conservation work or working
with a charity because he works more than sixty hours per week.
In conclusion, I would argue that working time should be reduced since the frequency of long
working hours exerts an adverse effect on employees, their family bonds and their
LINKS
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG!