- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh lớp 5 theo chuyên đề vào lớp 6 NĂM 2022 - 2023
I. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: - He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)
- Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.)
- Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.
Ví dụ: - This is my schoolbag and that is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.)
- Her bike is old but his bike is new. (Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy con rất mới.)
- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Ví dụ: - Her house is beautiful but mine is not. (Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)
- Their school is small but ours is large. (Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.)
* Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:
- Thêm dấu sở hữu “’s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là “s”.
A pupil’s pens: những chiếc bút chì của một bạn học sinh.
The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.
- Thêm dấu sở hữu “’” vào sau danh từ tận cùng là (s)
These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.
Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những học sinh kia.
* Chú ý:
- Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:
The bus’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
The bus’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
- Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.
John and Brad’s house (nhà của John and Brad.)
Hien, Nga and Linh’s teacher (thầy giáo của Hiên, Nga và Linh.)
Bài tập áp dụng:
C. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.
1. This is ___________ (my/ I) book that is _________ (your/ you) book.
2. Music is __________ (I/ my) favourite subject.
3. __________ (I/ My) want to be a teacher and ___________ (my / me) sister wants to be a doctor.
4. Mai likes English but _________ (her / she) brother doesn’t.
5. _______________ (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and friendly.
6. Hoa’s pencil case ___________ (is/ are) blue. ___________ (Her/ She) friends’ pencil case are violet.
7. _________________ (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.
8. What is _____________ (your/ you) father’s job?
- ___________________(He/ His) is an engineer.
9. How old _______________ (are/ is) ______________ (your/ you) sister?
- _______________ (She/ Her) is ten years old.
10. ____________ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but ___________ (the men’s bikes/ the men’s bikes) are old.
C. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.
1. The bird sang _____________ (its/ it/ it’s) happy tune.
2. Listen to _____________ (her/ hers/ her’s) carefully.
3. _____________ (His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person.
4. That old man is kind to _______________ (our/ us/ we).
5. William and Tracy love _____________ (their/ theirs/ they) dogs so much.
6. My car is new, but ____________ (her/ hers/ she) is old.
7. The teacher told ____________ (us/ our/ we) an interesting story.
8. I want to sit between you and ______________ (he/ him/ his).
9. She has an apple in ___________ (she/ her/ hers) hand.
10. Bob and Ted live near _____________ (them/ their/ they) school.
C. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
1. ________________ am sitting on the sofa.
2. ________________ are watching TV.
3. Are _____________ from England?
4. _______________ is going home.
5. _______________ are playing football.
6. ______________ is a wonderful day today.
7. ______________ are speaking English.
8. Is ____________ Kevin’s sister?
9. ______________ are swimming in the pool.
10. Are _____________ in the cinema?
II. CHIA ĐỘNG TỪ TO BE, TO HAVE, ĐỘNG TỪ THƯỜNG Ở THỜI HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
A. ĐỘNG TỪ TO BE
BỒI DƯỠNG HSG ANH 5
& ÔN THI VÀO LỚP 6
PHẦN I. ÔN TẬP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP VÀ CÁC BÀI TẬP ỨNG DỤNG
& ÔN THI VÀO LỚP 6
PHẦN I. ÔN TẬP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP VÀ CÁC BÀI TẬP ỨNG DỤNG
I. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: - He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)
- Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.)
- Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.
Ví dụ: - This is my schoolbag and that is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.)
- Her bike is old but his bike is new. (Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy con rất mới.)
- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
Ví dụ: - Her house is beautiful but mine is not. (Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)
- Their school is small but ours is large. (Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.)
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I | MY | MINE |
YOU | YOUR | YOURS |
HE | HIS | HIS |
SHE | HER | HER |
IT | ITS | ITS |
WE | OUR | OURS |
YOU | YOUR | YOURS |
THEY | THEIR | THEIRS |
- Thêm dấu sở hữu “’s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là “s”.
A pupil’s pens: những chiếc bút chì của một bạn học sinh.
The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.
- Thêm dấu sở hữu “’” vào sau danh từ tận cùng là (s)
These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.
Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những học sinh kia.
* Chú ý:
- Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:
The bus’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
The bus’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
- Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.
John and Brad’s house (nhà của John and Brad.)
Hien, Nga and Linh’s teacher (thầy giáo của Hiên, Nga và Linh.)
Bài tập áp dụng:
C. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.
1. This is ___________ (my/ I) book that is _________ (your/ you) book.
2. Music is __________ (I/ my) favourite subject.
3. __________ (I/ My) want to be a teacher and ___________ (my / me) sister wants to be a doctor.
4. Mai likes English but _________ (her / she) brother doesn’t.
5. _______________ (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and friendly.
6. Hoa’s pencil case ___________ (is/ are) blue. ___________ (Her/ She) friends’ pencil case are violet.
7. _________________ (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.
8. What is _____________ (your/ you) father’s job?
- ___________________(He/ His) is an engineer.
9. How old _______________ (are/ is) ______________ (your/ you) sister?
- _______________ (She/ Her) is ten years old.
10. ____________ (The women’s bikes/ The womens’ bikes) are new but ___________ (the men’s bikes/ the men’s bikes) are old.
C. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.
1. The bird sang _____________ (its/ it/ it’s) happy tune.
2. Listen to _____________ (her/ hers/ her’s) carefully.
3. _____________ (His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person.
4. That old man is kind to _______________ (our/ us/ we).
5. William and Tracy love _____________ (their/ theirs/ they) dogs so much.
6. My car is new, but ____________ (her/ hers/ she) is old.
7. The teacher told ____________ (us/ our/ we) an interesting story.
8. I want to sit between you and ______________ (he/ him/ his).
9. She has an apple in ___________ (she/ her/ hers) hand.
10. Bob and Ted live near _____________ (them/ their/ they) school.
C. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
1. ________________ am sitting on the sofa.
2. ________________ are watching TV.
3. Are _____________ from England?
4. _______________ is going home.
5. _______________ are playing football.
6. ______________ is a wonderful day today.
7. ______________ are speaking English.
8. Is ____________ Kevin’s sister?
9. ______________ are swimming in the pool.
10. Are _____________ in the cinema?
II. CHIA ĐỘNG TỪ TO BE, TO HAVE, ĐỘNG TỪ THƯỜNG Ở THỜI HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
A. ĐỘNG TỪ TO BE