Các dạng bài tập Hidrocacbon không no chọn lọc, có đáp án
Dưới đây là các dạng bài tập trắc nghiệm về Hiđrocacbon không no có đáp án. Các dạng bài tập Hidrocacbon không no chọn lọc, có đáp án. Bài tập được phân thành các chủ đề: Anken, Ankin, Ankandien, khái niệm về Tecpen. Mỗi chủ đề được phân thành 5 loại bài tập: Bài tập về lý thuyết, Bài tập về đốt cháy, Bài tập về phản ứng cộng, Bài tập về phản ứng tách, Bài tập tổng hợp. Bài tập được viết dưới dạng word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. Lí thuyết về anken:
C©u 1: Chọn câu trả lời đúng :
A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ³ 2, nguyên.
C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ³ 2, nguyên.
D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
C©u 2: Công thức tổng quát của Anken là:
A. CnH2n+2(n≥0) CnH2n(n≥2) CnH2n (n≥3) CnH2n-6(n≥6)
C©u 2: Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm nguyên tử bất kỳ
B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau
C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau
D. Cả A, B, C.
C©u 4: Những chất nào sau đây không có đồng phân hình học :
A.CH3CH=CHCH3 B.CH3CH=C(CH3)2 C.CH3CH=CHCH2CH3 D. Cả A, B,C
C©u 5: Cho X là 4-metylhexan-2; Y là 5-etylhepten-3; Z là 2-metylbuten-2 và T là 1-clopropen. Các chất có đồng phân hình học là:
A. X, Y và Z B. X, Y và T C. X, Z và T D. Y, Z và T
C©u 6: Có bao nhiêu anken C5H10 có đồng phân hình học?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
C©u 7: Hợp chất C4H8 có bao nhiêu đồng phân?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
C©u 8: Chất A có công thức cấu tạo: CH2=CH(CH3)-CH(Cl)-CH3 có tên gọi là:
A. 2-metyl-3-clo but-1-en B. 3-clo-2-metyl but-1-en
C. 2,3-metyl,clo but-1-en D. 3,2-clo, metyl but-1-en
C©u 9: Cho anken có tên gọi : 2,3,3-trimetylpent-1-en .CTPT của anken đó là :
A. C8H14 B.C7H14 C.C8H16 D. C8H18
C©u 10: Anken ở trạng thái khí có số nguyên tử C từ:
A. 14 B. 24 C. 410 D. 1018
C©u 11: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng hợp với HX (X là halogen) hoặc HOH không tuân theo qui tắc Maccopnhicop:
A. CH3-CH=CH2 B. CH3-CH2-CH=CH2 C. CH2=CH-COOH D. CH=C-CH3
C©u 12: Một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm có tên gọi là 2-clo-3-mêtyl butan. Hiđrocacbon đó có tên gọi là:
A. 3-mêtyl buten-1 B. 2-mêtyl buten-1 C. 2-mêtyl buten-2 D. 3-mêtyl buten-2
C©u 13: Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polipropilen (P.P) là:
A. (- CH2-CH2-)n B. ( -CH2(CH3)-CH-)n C. CH2 =CH2 D. CH2 =CH-CH3
C©u 14: Có thể nhận biết Anken bằng cách :
A. Cho lội qua nước B. Đốt cháy
C. Cho lội qua dung dịch axit D. Cho lội qua dung dịch nước Brôm
C©u 15: Chú ý nào sau đây cần tuân theo để điều chế C2H4 trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH:
Dùng một lượng nhỏ cát hoặc đá bọt cho vào ống nghiệm chứa hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 để tránh hiện tượng sôi quá mạnh trào ra ngoài ống nghiệm.
Không thu ngay lượng khí thoát ra ban đầu, chỉ thu khí sau khi dung dịch chuyển sang màu đen.
Khi dừng thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn để tránh nước trào vào ống nghiệm gây vỡ , nguy hiểm.
Tất cả đúng
C©u 16: Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp etilen?
A. CaC2 B. C2H5OH C. Al4C3 D. Tất cả đều đúng
Dưới đây là các dạng bài tập trắc nghiệm về Hiđrocacbon không no có đáp án. Các dạng bài tập Hidrocacbon không no chọn lọc, có đáp án. Bài tập được phân thành các chủ đề: Anken, Ankin, Ankandien, khái niệm về Tecpen. Mỗi chủ đề được phân thành 5 loại bài tập: Bài tập về lý thuyết, Bài tập về đốt cháy, Bài tập về phản ứng cộng, Bài tập về phản ứng tách, Bài tập tổng hợp. Bài tập được viết dưới dạng word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ANKEN
I. Lí thuyết về anken:
C©u 1: Chọn câu trả lời đúng :
A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ³ 2, nguyên.
C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ³ 2, nguyên.
D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C
C©u 2: Công thức tổng quát của Anken là:
A. CnH2n+2(n≥0) CnH2n(n≥2) CnH2n (n≥3) CnH2n-6(n≥6)
C©u 2: Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm nguyên tử bất kỳ
B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau
C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau
D. Cả A, B, C.
C©u 4: Những chất nào sau đây không có đồng phân hình học :
A.CH3CH=CHCH3 B.CH3CH=C(CH3)2 C.CH3CH=CHCH2CH3 D. Cả A, B,C
C©u 5: Cho X là 4-metylhexan-2; Y là 5-etylhepten-3; Z là 2-metylbuten-2 và T là 1-clopropen. Các chất có đồng phân hình học là:
A. X, Y và Z B. X, Y và T C. X, Z và T D. Y, Z và T
C©u 6: Có bao nhiêu anken C5H10 có đồng phân hình học?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
C©u 7: Hợp chất C4H8 có bao nhiêu đồng phân?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
C©u 8: Chất A có công thức cấu tạo: CH2=CH(CH3)-CH(Cl)-CH3 có tên gọi là:
A. 2-metyl-3-clo but-1-en B. 3-clo-2-metyl but-1-en
C. 2,3-metyl,clo but-1-en D. 3,2-clo, metyl but-1-en
C©u 9: Cho anken có tên gọi : 2,3,3-trimetylpent-1-en .CTPT của anken đó là :
A. C8H14 B.C7H14 C.C8H16 D. C8H18
C©u 10: Anken ở trạng thái khí có số nguyên tử C từ:
A. 14 B. 24 C. 410 D. 1018
C©u 11: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng hợp với HX (X là halogen) hoặc HOH không tuân theo qui tắc Maccopnhicop:
A. CH3-CH=CH2 B. CH3-CH2-CH=CH2 C. CH2=CH-COOH D. CH=C-CH3
C©u 12: Một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm có tên gọi là 2-clo-3-mêtyl butan. Hiđrocacbon đó có tên gọi là:
A. 3-mêtyl buten-1 B. 2-mêtyl buten-1 C. 2-mêtyl buten-2 D. 3-mêtyl buten-2
C©u 13: Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polipropilen (P.P) là:
A. (- CH2-CH2-)n B. ( -CH2(CH3)-CH-)n C. CH2 =CH2 D. CH2 =CH-CH3
C©u 14: Có thể nhận biết Anken bằng cách :
A. Cho lội qua nước B. Đốt cháy
C. Cho lội qua dung dịch axit D. Cho lội qua dung dịch nước Brôm
C©u 15: Chú ý nào sau đây cần tuân theo để điều chế C2H4 trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH:
Dùng một lượng nhỏ cát hoặc đá bọt cho vào ống nghiệm chứa hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 để tránh hiện tượng sôi quá mạnh trào ra ngoài ống nghiệm.
Không thu ngay lượng khí thoát ra ban đầu, chỉ thu khí sau khi dung dịch chuyển sang màu đen.
Khi dừng thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn để tránh nước trào vào ống nghiệm gây vỡ , nguy hiểm.
Tất cả đúng
C©u 16: Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp etilen?
A. CaC2 B. C2H5OH C. Al4C3 D. Tất cả đều đúng