Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
87,173
Điểm
113
tác giả
CHINH PHỤC Chuyên đề bài tập khoa học tự nhiên 6 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2024-2025 * CẢ 3 BỘ SÁCH được soạn dưới dạng file word gồm 3 FILE trang. Các bạn xem và tải chuyên đề bài tập khoa học tự nhiên 6 về ở dưới.
CHINH PHỤC BÀI TẬP KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
YOPO.VN---CHINH PHỤC BÀI TẬP KHTN 6 - SINH HỌC

SINH HỌC (VẬT SỐNG)

MỤC LỤC

BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG​

I) TẾ BÀO​

1Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống
2Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
3Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
4Ôn tập.
II) TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
1Cơ thể sinh vật sống
2Tổ chức cơ thể đa bào
3Thực hành quan sát và mô tả cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
4Ôn tập.

III) ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG​

1Hệ thống phân loại sinh vật
2Khóa lưỡng phân
3Vi khuẩn
4Thực hành làm sữa chua và quan sát vi khuẩn
5Virus
6Nguyên sinh vật
7Thực hành quan sát nguyên sinh vật
8Nấm
9Thực hành quan sát các loại nấm
10Ôn tập.
11Thực vật
12Thực hành quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật
13Động vật
14Thực hành quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên
15Đa dạng sinh học
16Ôn tập.
BỘ CÁNH DIỀU​
i) TẾ BÀO
1Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống
2Từ tế bào đến cơ thể
3Ôn tập.

II) ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG​

1Phân loại thế giới sống
2Khóa lưỡng phân
3Virus và vi khuẩn
4Đa dạng nguyên sinh vật
5Đa dạng nấm
6 Đa dạng thực vật
7Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
8Thực hành phân chia các nhóm thực vật
9Đa dạng động vật có xương sống
10Đa dạng sinh học
11Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên thiên
12Ôn tập.
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO​
i) TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống
Thực hành quan sát tế bào

ii) TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ​

Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
Các cấp độ tỏ chức trong cơ thể đa bào
Thực hành quan sát sinh vật
III) ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
Phân loại thế giới sống
Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân.
Virus
Vi khuẩn
Thực hành quan sát vi khuẩn. Tìm hiểu các bước làm sữa chua
Nguyên sinh vật
Nấm
Thực vật
Thực hành phân loại thực vật
Động vật
Thực hành quan sát và phân loại động vật ngoài thiên nhiên
Đa dạng sinh học













































=

BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG


CHỦ ĐỀ 1:

TẾ BÀO


Câu 1: Mỗi ngôi nhà được xây nên từ nhiều viên gạch. Vậy đã bao giờ em tự hỏi: Những sinh vật xung quanh chúng ta được hình thành từ đơn vị cấu trúc nào?
GIẢI

Tất cả các cơ thể sinh vật xung quanh chúng ta đều được cấu tạo từ những đơn vị rất nhỏ bé, gọi là tế bào.

Câu 2: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
GIẢI

Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống. Và tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: sinh trưởng (lớn lên), hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết và sinh sản.

Câu 3:
1. Quan sát hình 1.1, nêu nhận xét về hình dạng tế bào.

2. Quan sát kích thước tế bào vi khuẩn, tế bào động vật, tế bào thực vật trong hình 1.2 và cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi?

3. Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau:

Hãy thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
a) Phát biểu của bạn nào đúng?
b) Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng?
GIẢI

1. Nhận xét: mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. Sự khác nhau về kích thước và hình dạng của tế bào có ý nghĩa với sinh vật: phù hợp với từng chức năng mà tế bào đảm nhận giúp cho cơ thể sống trao đổi chất, và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.

2. Chúng ta có thể quan sát tế bào có kích thước 1mm hoặc 10mm bằng mắt thường; tế bào 1µm, 10µm hoặc 100µm có thể quan sát được bằng kính hiển vi quang học.

Các tế bào có thể quan sát bằng mắt thường: tế bào trứng cá, tế bào chim ruồi, tế bào cá voi xanh, ...

Các tế bào phải quan sát bằng kính hiển vi: tế bào vi khuẩn, lục lạp, virus, ...

3.a) Phát biểu D là đúng, các phát biểu còn lại sai.

b) Ví dụ tế bào hồng cầu ở người có hình cầu có đường kính khoảng 7,8 um , còn tế bào vi khuẩn E.coli hình que có kích thước là 2-3 um x 0,5 um

1734761815921.png


1734761826925.png



YOPO.VN---CHINH PHỤC BÀI TẬP KHTN 6 - VẬT LÍ
VẬT LÍ (NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI)

MỤC LỤC

bộ kết nối tri thức với cuộc sống​

i) LỰC TRONG ĐỜI SỐNG​

1Lực là gì?
2Biểu diễn lực
3Độ biến dạng của lò xo
4Trọng lượng, lực hấp dẫn
5Lực ma sát
6Lực cản của nước
7Ôn tập.

ii) NĂNG LƯỢNG​

1Năng lượng và sự truyền năng lượng
2Một số dạng năng lượng
3Sự chuyển hóa năng lượng
4Năng lượng hao phí
5Năng lượng tái tạo
6Tiết kiệm năng lượng
7Ôn tập.

iii) TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI​

1Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể
2Mặt Trăng
3Hệ Mặt Trời
4Ngân hà
5Ôn tập.
BỘ CÁNH DIỀU​

i) LỰC​

1Lực và tác dụng của lực
2Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
3Lực ma sát
4Lực hấp dẫn

II) NĂNG LƯỢNG​

1Các dạng năng lượng
2Chuyển hóa năng lượng
3Nhiên liệu và năng lượng tái tạo
4Ôn tập.

iii) CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ​

1Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời
2Các hình dạng nhìn thấy của mặt trăng
3Hệ mặt trời và ngân hà
4Ôn tập.
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO​

I) LỰC TRONG ĐỜI SỐNG​

1Lực và biểu diễn lực
2Tác dụng của lực
3Lực hấp dẫn và trọng lượng
4Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
5Biến dạng của lò xo. Phép đo lực
6Lực ma sát

II) NĂNG LƯỢNG và cuộc sống​

1Năng lượng
2Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng

III) TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI​

1Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời
2Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng
3Hệ Mặt Trời và Ngân Hà


































































bộ kết nối tri thức với cuộc sống


chủ đề 1:

LỰC TRONG ĐỜI SỐNG


Câu 1: Tuy chưa được học về lực nhưng chắc em đã không ít lần nghe nói tới lực. Em có thể xác định được những lực nào trong các hình dưới:

GIẢI

Các lực trong hình bên là: trọng lực, lực đàn hồi, lực đẩy

Câu 2:
1. Hãy tìm thêm ví dụ về lực làm thay đổi tốc độ hướng chuyển động.
2. Nén một lò xo, kéo dãn dây chun( hình 1.4), mô tả sự thay đổi hình dạng của lò xo, dây chun khi chịu lực tác dụng
3. Hãy tìm thêm ví dụ về lực làm thay đổi hình dạng của vật
4. Theo em, lực tác dụng lên vật có thể vừa làm thay đổi chuyển động của vật, vừa làm biến dạng vật không? Nếu có, hãy cho ví dụ hoặc dùng các lực trong hình 1.1 để chứng minh.
GIẢI

1. Ví dụ về lực làm thay đổi hướng chuyển động:

  • Gió thổi lá buồm giúp thay đổi hướng chuyển động của thuyền.
  • Dùng vợt đánh quả cầu lông làm thay đổi hướng chuyển động của nó.
2. Khi lò xo vị nén, chiều dài của lo xo bị ngắn lại, còn dây chun khi kéo dãn ra thì chiều dài của nó dài thêm.

3. Ví dụ lực làm thay đổi hình dạng vật:

  • Dùng tay ép chặt quả bóng cao su, quả bóng cao su bị nõm vào.
  • Kéo dây cung, thì dây cung bị biến dạng
4. Lực tác dụng lên vật có thể vừa làm thay đổi chuyển động vật, vừa làm biến dạng vật. Ví dụ:

  • Dùng vợt tác dụng lực vào quả bóng tenis
  • Thả quả bóng cao su từ trên cao xuống
Câu 3:
1. Trong các lực ở hình 1.1, lực nào là lực tiếp xúc, lực nào là lực không tiếp xúc?
2. Hãy tìm thêm ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
3. Thí nghiệm 1 hình 1.5
- Chuẩn bị: Giá gắn lò xo lá tròn có dây kéo, xe lăn
- Bộ thí nghiệm như hình 1.5
- Dùng dây nén lò xo lá tròn rồi chốt lại. Khi đặt xe ở vị trí A (hình 15.a), nếu thả chốt thì lò xo bung ra (hình 15.b) nhưng không làm cho xe chuyển động được.
a) Tại sao lò xo không làm xe chuyển động được?
b) Phải đặt xe ở khoảng nào thì khi lò xo bung ra làm cho xe chuyển động? Tại sao?
Thí nghiệm 2 hình 1.6
- Chuẩn bị: Hai xe lăn có đặt nam nhân
- Bố trí thí nghiệm như hình 1.6
Có phải chỉ khi đẩy xe B cho tới khi tiếp xúc với xe A thì xe B mới làm cho xe A bắt đầu chuyển động không? Tại sao?
4. Lực lò xo tác dụng lên xe A ở thí nghiệm 1 và lực xe B tác dụng lên xe A ở thí nghiệm 2 có gì khác nhau?

1734761865762.png


1734761878384.png


YOPO.VN---CHINH PHỤC BÀI TẬP KHTN6 - HÓA HỌC

HÓA HỌC (CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI)

MỤC LỤC

BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
chủ đề 1 - CHẤT QUANH TA
1) Sự đa dạng của chất.
2) Các thể của chất và sự chuyển thể.
3) Oxygen. Không khí.
4) Ôn tập chủ đề 1.
chủ đề 2 - MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM THÔNG DỤNG
1) Một số vật liệu.
2) Một số nguyên liệu.
3) Một số nhiên liệu.
4) Một số lương thực. Thực phẩm.
5) Ôn tập chủ đề 2.
Chủ đề 3 - HỖN HỢP. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
1) Hỗn hợp các chất.
2) Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
3) Ôn tập chủ đề 3.
BỘ CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ 1 - CÁC THỂ CỦA CHẤT
1) Sự đa dạng của chất.
2) Tính chất và sự chuyển thể của chất.
CHỦ ĐỀ 2 - OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
1) Oxygen và không khí.
2) Ôn tập chủ đề 1 và 2.
CHỦ ĐỀ 3 - MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM
1) Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng.
2) Một số lương thực – thực phẩm thông dụng.
CHỦ ĐỀ 4 - HỖN HỢP
1) Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch.
2) Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
3) Ôn tập chủ đề 3 và 4.
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ 1 - CÁC THỂ CỦA CHẤT
1) Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất.
2) Ôn tập
CHỦ ĐỀ 2 - OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
1) Oxygen.
2) Không khí và bảo vệ môi trường không khí.
CHỦ ĐỀ 3 - MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG
1) Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng.
2) Nhiên liệu và an ninh năng lượng.
3) Một số nguyên liệu.
4) Một số lương thực – thực phẩm.
CHỦ ĐỀ 4 - CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁCH CHẨT
1) Chất tinh khiết – hỗn hợp. Phương pháp tách các chất.
2) Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp.













































































PHẦN I: BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG​

chủ đề 1:

CHẤT QUANH TA



Câu 1: Xung quanh ta có nhiều chất khác nhau. Mỗi chất có những tính chất đặc trưng nào để phân biệt chất này với chất khác?
GIẢI

Mỗi chất có những tính chất đặc trưng riêng, để phân biệt chất này với chất khác ta dựa vào:

+) Tính chất vật lý: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu, mùi vị, tan hay không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt ...

+) Tính chất hóa học: là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

Câu 2:
1) Quan sát hình 1.1, cho biết đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật không sống và vật sống.

2) Hãy kể ra một số chất có trong vật thể mà em biết.
GIẢI

1) Vật thể tự nhiên: núi đá vôi, con sư tử, mủ cao su.

Vật thể nhân tạo: bánh mì, cầu Long Biên, nước ngọt có gas.

Vật không sống: núi đá vôi, mủ cao su, bánh mì, cầu Long Biên, nước ngọt có ga.

Vật sống: con sư tử

2) Ví dụ:

Trong thân cây mía có: đường, nước, xenlulozơ

Trong cơ thể con người có: nước, chất đạm, chất đường bột, chất béo, ...

Câu 3:
1) Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học hay tính chất vật lí?
2) Nhận xét nào sau đây nói về tính chất hóa học của sắt?
a) Đinh sắt cứng, màu trắng xám, bị nam châm hút.
b) Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
3) Tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn
Chuẩn bị: đường, muối ăn, nước, 2 cốc thủy tinh, 2 bát sứ, đèn cồn.
Tiến hành:
Quan sát màu sắc, thể (rắn, lỏng hay khí) của muối ăn và đường trong các lọ đựng muối ăn và đường tương ứng.
Lần lượt cho muối ăn, đường vào nước, khuấy đều và quan sát.
Lần lượt cho 5 gam đường và 5 gam muối ăn vào hai bát sứ. Đun nóng hai bát. Khi bát đựng muối có tiếng nổ lách tách thì ngừng đun.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
GIẢI

1) Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa.

2) Nhận xét nói về tính chất hóa học của sắt:

b) Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

3)

* Đường: màu trắng, có vị ngọt, không mùi, thể rắn và có tính tan tốt trong nước.

Muối: màu vàng, có vị mặn, không mùi, thể rắn và có tính tan tốt trong nước.

* Đun nóng đường, có khói bốc lên, đường hóa đen là tính chất hóa học

Câu 4:
Giữa các thể của nước có sự chuyển đổi qua lại lẫn nhau ở những điều kiện nhất định. Sự chuyển thể của nước gây ra những hiện tượng tự nhiên nào trên Trái Đất?
GIẢI

Sự chuyển thể của nước gây ra các hiện tượng: mây, mưa, tuyết, đóng băng, tan băng, ...

Câu 5:
1) Hãy nêu một số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng và khí mà em biết
2) Em có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định không?
3) TÌm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí

Hãy rút ra nhận xét về hình dạng, khả năng chịu nén của chất ở thể rắn, lỏng và khí.
4) Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện tích chất gì của chất ở thể khí?
5) Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể lỏng?
6) Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng. Điều này thể hiện tính chất gì ở thể rắn
GIẢI

1) Chất ở thể rắn: đá, sắt, chì, ...

Chất ở thể lỏng: dầu ăn, nước, thủy ngân, ...

Chất ở thể khí: khí oxi, khí gas, hơi nước, ...

2) Có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định. Ví dụ như làm đông lạnh nước ta được nước đá có hình dạng cụ thể.

3) Chất rắn có hình dạng riêng; chất lỏng và chất khí không có hình dạng nhất định.

Chất rắn không nén được, chất khí có khả năng nén tốt hơn chất lỏng.

4) Điều này thể hiện tính chất vật lí của chất ở thể khí. Đó là các phân tử của chất khí sẽ chuyển động hỗn độn không ngừng.

5) Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống điều này thể hiện tính chất vật lí của chất ở thể lỏng. Chất lỏng không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía

6) Khi nước đóng thành băng, nó cứng và sẽ nổi lên trên mặt nước do đó ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng.

Câu 6:
1) Nhiệt độ nóng chảy của sắt, thiếc và thủy ngân lần lượt là 1538∘C, 232∘C, -39∘C. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
2) Khi để cục nước đá ở nhiệt độ phòng em thấy có hiện tượng gì? Tại sao?
3) Quan sát hình 2.4 và trình bày sự chuyển thể đã diễn ra ở thác nước khi chuyển sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b).

4) Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ.
5) So sánh điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi.
GIẢI

1) Chất lỏng ở nhiệt độ thường là thủy ngân

2) Khi để cục đá ở nhiệt độ phòng, cục đá sẽ dần dần tan chảy thành nước.

3) Khi chuyển sang mùa hè, nước chảy rất mạnh

Khi chuyển sang mùa đông, nước bị đóng băng.

4) Giống nhau: đều đề cập tới sự thay đổi giữa trạng thái hơi và trạng thái lỏng.

Khác nhau:

+ Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí

+ Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng

5) Điểm giống nhau: đều là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

Điểm khác nhau :

+ Sự bay hơi : chất lỏng chỉ bay hơi trên mặt thoáng và sự bay hơi thì có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. Xảy ra chậm, khó quan sát.

+ Sự sôi : chất lỏng vừa bay hơi trong lòng chất lỏng tạo ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng và sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định tùy theo chất lỏng. Xảy ra nhanh, dễ quan sát.

1734761921158.png


1734761933454.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---CHINH PHỤC BÀI TẬP KHTN6 - HÓA HỌC.docx
    10.2 MB · Lượt tải : 0
  • YOPO.VN---CHINH PHỤC BÀI TẬP KHTN 6 - VẬT LÍ.docx
    8.2 MB · Lượt tải : 0
  • YOPO.VN---CHINH PHỤC BÀI TẬP KHTN 6 - SINH HỌC.docx
    21 MB · Lượt tải : 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài tập trắc nghiệm khtn 6 bài tập trắc nghiệm môn khtn 6 câu hỏi trắc nghiệm khtn 6 câu hỏi trắc nghiệm khtn 6 bài 2 câu hỏi trắc nghiệm khtn 6 bài 8 câu hỏi trắc nghiệm khtn 6 bài 9 câu hỏi trắc nghiệm khtn 6 cánh diều câu hỏi trắc nghiệm khtn 6 kết nối tri thức câu hỏi trắc nghiệm môn khtn 6 chủ de stem hóa học 8 chủ de stem lớp 7 chuyên de khtn 8 chuyên de stem khtn chuyên de stem thcs chuyên đề khtn 6 chuyên đề môn khtn 6 giải khtn 6 cánh diều giải khtn 6 chân trời sáng tạo giải khtn 6 chân trời sáng tạo bài 10 giải khtn 6 kết nối tri thức giải khtn 6 vnen giáo án khtn 6 phần hóa học giáo án khtn 6 phần sinh học giáo an khtn 6 phần vật lý giáo án stem khtn 6 chân trời sáng tạo giáo an stem khtn 6 violet giáo án stem khtn 7 giáo an stem khtn 7 chân trời sáng tạo giáo an stem khtn 7 violet giáo an stem môn khtn 8 violet giáo án stem môn sinh học 6 giáo an stem môn sinh học 7 giáo án stem vật lý 6 giáo an stem vật lý 8 khtn 6 bài 11 khtn 6 bài 11 oxygen không khí khtn 6 bài 12 một số vật liệu khtn 6 bài 13 khtn 6 bài 14 hô hấp ở cây xanh khtn 6 bài 15 khtn 6 bài 16 hỗn hợp các chất khtn 6 bài 19 khtn 6 bài 19 chân trời sáng tạo khtn 6 bài 20 khtn 6 bài 20 chân trời sáng tạo khtn 6 bài 11 chân trời sáng tạo khtn 6 bai 20 dong vat co xuong song khtn 6 bài 9 oxygen khtn 8 bài 6 oxit khtn 6 bài tập chủ đề 3 và 4 khtn 6 bài tập chủ đề 7 khtn 6 bài tập chủ đề 8 khtn 6 bài tập chủ đề 9 và 10 khtn 6 cánh diều khtn 6 cánh diều bài 12 khtn 6 cánh diều bài 3 khtn 6 cánh diều bài 7 khtn 6 cánh diều trang 43 khtn 6 chân trời sáng tạo khtn 6 chân trời sáng tạo bài 10 khtn 6 chân trời sáng tạo bài 15 khtn 6 chân trời sáng tạo bài 17 khtn 6 chân trời sáng tạo bài 20 khtn 6 chân trời sáng tạo bài 22 khtn 6 chân trời sáng tạo bài 8 khtn 6 giải khtn 6 hỗn hợp khtn 6 kết nối tri thức khtn 6 kết nối tri thức bài 10 khtn 6 kết nối tri thức bài 11 khtn 6 kết nối tri thức bài 23 khtn 6 kết nối tri thức với cuộc sống khtn 6 kết nối tri thức với cuộc sống bài 10 khtn 6 kết nối tri thức với cuộc sống bài 12 khtn 6 kết nối tri thức với cuộc sống bài 20 khtn 6 kết nối tri thức với cuộc sống bài 23 khtn 6 kết nối tri thức với cuộc sống bài 24 khtn 6 kết nối tri thức với cuộc sống bài 25 khtn 6 kết nối tri thức với cuộc sống pdf khtn 6 kntt khtn 6 là gì khtn 6 làm sữa chua khtn 6 loigiaihay khtn 6 lực là gì khtn 6 lực ma sát khtn 6 lực và biểu diễn lực khtn 6 mới khtn 6 một số lương thực thực phẩm khtn 6 một số nguyên liệu khtn 6 một số nhiên liệu khtn 6 một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp khtn 6 một số vật liệu thông dụng khtn 6 nấm khtn 6 nguyên liệu khtn 6 nguyên sinh vật khtn 6 olm khtn 6 oxygen khtn 6 oxygen và không khí khtn 6 pdf khtn 6 sách bài tập khtn 6 sách cánh diều khtn 6 sách chân trời sáng tạo khtn 6 sách chân trời sáng tạo bài 22 khtn 6 sbt khtn 6 sinh khtn 6 sự đa dạng của chất khtn 6 tế bào khtn 6 trang 43 khtn 6 trang 65 khtn 6 trang 80 khtn 6 trang 83 khtn 6 trang 85 khtn 6 trang 89 khtn 6 trang 96 khtn 6 vi khuẩn khtn 6 vi khuẩn chân trời sáng tạo khtn 6 vietjack khtn 6 violet khtn 6 virus khtn 6 virus và vi khuẩn khtn 6 vnen khtn lớp 6 khtn 6 đo nhiệt độ khtn 6 đo thời gian khtn hóa 6 khtn lớp 6 chân trời sáng tạo khtn lớp 6 oxygen khtn lớp 6 vnen ma trận đề khtn 6 on tập chủ đề 2 khtn 6 violet ôn tập chủ đề 4 khtn 6 violet ppct khtn 6 ppct khtn 6 cánh diều ppct khtn 6 kết nối tri thức ppct khtn 6 sách chân trời sáng tạo sách khtn 6 mới sản phẩm stem khtn 7 sản phẩm stem môn khtn sản phẩm stem vật lý 8 stem khoa học tự nhiên stem khtn 6 stem khtn 7 stem khtn 8 stem khtn 8 kết nối tri thức stem lớp 8 trắc nghiệm khtn 6 trắc nghiệm khtn 6 bài 15 trắc nghiệm khtn 6 bài 17 trắc nghiệm khtn 6 bài 18 trắc nghiệm khtn 6 bài 19 trắc nghiệm khtn 6 bài 20 trắc nghiệm khtn 6 bài 3 trắc nghiệm khtn 6 bài 7 trắc nghiệm khtn 6 bài 8 trắc nghiệm khtn 6 cánh diều trắc nghiệm khtn 6 chân trời sáng tạo trắc nghiệm khtn 6 chân trời sáng tạo bài 10 trắc nghiệm khtn 6 chân trời sáng tạo bài 17 trắc nghiệm khtn 6 chân trời sáng tạo bài 20 trắc nghiệm khtn 6 chân trời sáng tạo bài 9 trắc nghiệm khtn 6 chủ đề 3 trắc nghiệm khtn 6 kết nối tri thức trắc nghiệm khtn 6 kết nối tri thức bài 12 trắc nghiệm khtn 6 kết nối tri thức bài 13 trắc nghiệm khtn 6 kết nối tri thức phần vật lý trắc nghiệm khtn 6 kết nối tri thức với cuộc sống trắc nghiệm khtn 6 kntt trắc nghiệm khtn 6 sách cánh diều trắc nghiệm khtn 6 violet trắc nghiệm module 3 khtn đề cương khtn 6 đề cương khtn 6 cánh diều đề cương khtn 6 chân trời sáng tạo đề cương khtn 6 giữa học kì 1 đề cương khtn 6 giữa kì 2 đề cương khtn 6 học kì 1 đề cương khtn 6 kết nối tri thức đề cương khtn 6 kết nối tri thức kì 2 đề cương khtn lớp 6 đề cương khtn lớp 6 cuối kì 1 đề cương khtn lớp 6 giữa kì 1 đề cương môn khtn 6 đề cương môn khtn 6 giữa kì 2 đề cương on tập khtn 6 học kì 1 đề cương ôn tập khtn 6 học kì 2 đề khoa học tự nhiên lớp 6 đề khoa học tự nhiên lớp 6 cuối kì 1 đề khoa học tự nhiên lớp 6 giữa kì 1 đề khoa học tự nhiên lớp 6 học kì 2 đề khtn 2021 đề khtn 6 đề khtn 6 cuối kì 1 đề khtn 6 cuối kì 2 đề khtn 6 giữa kì 1 đề khtn 6 giữa kì 2 đề khtn 6 kì 2 đề khtn lớp 6 đề khtn lớp 6 cuối kì 1 đề khtn lớp 6 cuối kì 2 cánh diều đề khtn lớp 6 kì 2 đề kiểm tra học kì 1 khtn 6 violet đề kiểm tra khtn 6 chân trời sáng tạo violet đề kiểm tra khtn 6 học kì 2 đề kiểm tra môn khtn 6 đề thi giữa kì khtn 6 cánh diều đề thi giữa kì khtn 6 kết nối tri thức đề thi khoa học tự nhiên 6 cánh diều đề thi khoa học tự nhiên 6 cuối kì 1 đề thi khtn 6 đề thi khtn 6 cánh diều đề thi khtn 6 chân trời sáng tạo đề thi khtn 6 cuối kì 1 đề thi khtn 6 cuối kì 2 đề thi khtn 6 giữa kì 1 đề thi khtn 6 giữa kì 2 đề thi khtn 6 giữa kì 2 cánh diều đề thi khtn 6 hk2 đề thi khtn 6 học kì 1 đề thi khtn 6 học kì 2 đề thi khtn 6 kết nối tri thức đề thi khtn lớp 6 giữa học kì 1 đề thi khtn lớp 6 học kì 1 đề thi khtn lớp 6 học kì 2 đề thi khtn lớp 6 năm 2021 đề thi môn khtn 6 giữa kì 1 đề thi môn khtn 6 giữa kì 2 đề thi môn khtn lớp 6 cuối học kì 1 đề trắc nghiệm khtn 6 đề trắc nghiệm khtn 6 chân trời sáng tạo
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN THÀNH VIÊN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top