- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,184
- Điểm
- 113
tác giả
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí 9 chương trình mới * DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 93 trang. Các bạn xem và tải tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí 9 chương trình mới về ở dưới.
CHƯƠNG 1. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
I. NỘI DUNG VÀ YÊU CÂU CẦN ĐẠT
• Thành phân dân tộc: Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam
• Gia tăng dân số ở các thời kì: Vẽ và nhận xét được biều đồ về gia tăng dân số.
• Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tíinh: Phân tích được sự thay đối co cáu tuổi và giới tinh của dân cu.
• Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn: Trình bày được sự khác biệt
giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.
• Phân bố dân cư: Đọc bản đồ Dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư.
• Lao động và việc làm: Phân tích được vấn đề việc làm ở địa phương.
• Chất lượng cuộc sống: Nhận xét được sự phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Những nét văn hoá riêng của các dân tộc nước ta thế hiện ở những mặt nào? Trình bày sự phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh và của các dân tộc ít người
Hướng dẫn:
- Những nét văn hoá riêng của các dân tộc nước ta thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư, phong tục tập quán...
- Sự phân bố dân tộc:
+ Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nưóc, nhưng tập trung chủ yều ở các đồng bằng, trung du và ven biển.
+ Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở mièn núi và trung du.
Câu 2. Trình bày sự phân bố của các dân tộc ít người ở nước ta.
Hướng dẫn:
-Trung du và miền núi phía Bắc: Có khoảng 30 dân tộc cư trú đan xen nhau + Ở vùng thấp: Người Tày, Nùng ở tả ngan sông Hồng; người Thái, Mường ở tử hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
+ Ở vùng cao: Người Dao sinh sống chủ yếu các sườn núi từ 700 - 1 000 m; người HMông ở trên các vùng núi cao.
- Trường Sơn - Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ:
+ Người Ê-đê ở Đắk Lắk.
+ Người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai.
+ Người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng...
- Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
+ Dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Kinh.
+ Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hô Chí Minh.
Câu 3. Tại sao nói sự phân bô các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay đã có nhiều thay đổi?
Hướng dẫn:
Sự phân bố các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay đã có nhiều thay đổi, biểu hiện:
- Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên.
- Tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xoá đói, giảm nghèo; đầu tư thúc đầy phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc ít người.
- Đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện.
Câu 4. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm? Tại sao gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng?
Hướng dẫn:
- Gia tăng dân só tự nhiên giảm, chủ yếu do: Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số
+ Trình độ phát triển kinh tế ngày càng tăng.
+ Chất lượng cuộc sống dân cư ngày
càng được cải thiện theo hướng nâng cao.
- Gia tăng dân số tự nhiên giảm, nhưng dân số nước ta vẫn tăng do:
+ Quy mô dân số nước ta lớn (98,5 triệu người năm 2021).
+ Trong cơ cấu dân số, các nhóm tuổi trẻ có ti trọng còn cao, do đó lứa tuổi sinh đẻ và "tiềm năng sinh đẻ" vẫn còn cao.
Câu 5. Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tác động tích cực như thế nào đối với kinh tế, môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân?
Hướng dẫn:
Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tác động tích cực đến người dân:
- Về kinh tế: Góp phần vào tăng năng suất lao động, đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước, tăng thu nhập bình quân đầu người...
- Về chất lượng cuộc sống: Tạo điều kiện đề nâng cao về y tế, chữa bệnh, chăm sóc con cái, giáo dục, cải thiện đời sống, thụ hưởng các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ..
-Về môi trường: Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.
Câu 6. Giải thích tại sao trong cơ cầu dân số theo tuổi của nước ta, tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm tuổi 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng?
Hướng dẫn:
Trong cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta, tỉ trọng nhóm tuổi từ O - 14 tuổi, giảm, tỉ trọng nhóm tuổi 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng do các nguyên
nhân chủ yếu sau:
- Kinh tế nước ta phát triển làm thay đổi nhận thức và tâm lý xã hội về dân số theo hướng văn minh, hiện đại hơn, làm giảm tỉ suất sinh.
- Chất lượng cuộc sống tăng lên, điều kiện chăm sóc sức khỏe được cải thiện, y tế phát triển... làm tăng tuổi thọ trung bình của người dân.
- Việc thực hiện chính sách dân số, công tác giáo dục dân Số có hiệu quả...
Câu 7. Tại sao tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta đang ở mức cao?
Hướng dẫn:
- Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nuớc ta đang ở mức cao: 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021).
- Nguyên nhân chủ yếu là do:
+ Tác động của phong tục tập quán cũ (thích đông con, coi trọng con trai hơn con gái... vẫn đang còn ở nhiều bộ phận dân cư và nhiều địa phương. Việc sử dụng tiến bộ của khoa học công nghệ trong sinh đẻ theo ý muốn.
Câu 8. Trình bày về mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta. Vì sao mật độ dân cư khác nhau giữa đồng bằng và miền núi?
Hướng dẫn:
- Mật độ dân số nước ta cao (297 người/km², năm 2021).
- Phân bố dân cu nước ta không đều:
+ Giữa đồng bằng với miền núi: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CHƯƠNG 1. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
I. NỘI DUNG VÀ YÊU CÂU CẦN ĐẠT
• Thành phân dân tộc: Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam
• Gia tăng dân số ở các thời kì: Vẽ và nhận xét được biều đồ về gia tăng dân số.
• Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tíinh: Phân tích được sự thay đối co cáu tuổi và giới tinh của dân cu.
• Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn: Trình bày được sự khác biệt
giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.
• Phân bố dân cư: Đọc bản đồ Dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư.
• Lao động và việc làm: Phân tích được vấn đề việc làm ở địa phương.
• Chất lượng cuộc sống: Nhận xét được sự phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Những nét văn hoá riêng của các dân tộc nước ta thế hiện ở những mặt nào? Trình bày sự phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh và của các dân tộc ít người
Hướng dẫn:
- Những nét văn hoá riêng của các dân tộc nước ta thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư, phong tục tập quán...
- Sự phân bố dân tộc:
+ Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nưóc, nhưng tập trung chủ yều ở các đồng bằng, trung du và ven biển.
+ Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở mièn núi và trung du.
Câu 2. Trình bày sự phân bố của các dân tộc ít người ở nước ta.
Hướng dẫn:
-Trung du và miền núi phía Bắc: Có khoảng 30 dân tộc cư trú đan xen nhau + Ở vùng thấp: Người Tày, Nùng ở tả ngan sông Hồng; người Thái, Mường ở tử hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
+ Ở vùng cao: Người Dao sinh sống chủ yếu các sườn núi từ 700 - 1 000 m; người HMông ở trên các vùng núi cao.
- Trường Sơn - Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ:
+ Người Ê-đê ở Đắk Lắk.
+ Người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai.
+ Người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng...
- Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
+ Dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Kinh.
+ Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hô Chí Minh.
Câu 3. Tại sao nói sự phân bô các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay đã có nhiều thay đổi?
Hướng dẫn:
Sự phân bố các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay đã có nhiều thay đổi, biểu hiện:
- Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên.
- Tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xoá đói, giảm nghèo; đầu tư thúc đầy phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc ít người.
- Đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện.
Câu 4. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm? Tại sao gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng?
Hướng dẫn:
- Gia tăng dân só tự nhiên giảm, chủ yếu do: Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số
+ Trình độ phát triển kinh tế ngày càng tăng.
+ Chất lượng cuộc sống dân cư ngày
càng được cải thiện theo hướng nâng cao.
- Gia tăng dân số tự nhiên giảm, nhưng dân số nước ta vẫn tăng do:
+ Quy mô dân số nước ta lớn (98,5 triệu người năm 2021).
+ Trong cơ cấu dân số, các nhóm tuổi trẻ có ti trọng còn cao, do đó lứa tuổi sinh đẻ và "tiềm năng sinh đẻ" vẫn còn cao.
Câu 5. Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tác động tích cực như thế nào đối với kinh tế, môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân?
Hướng dẫn:
Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tác động tích cực đến người dân:
- Về kinh tế: Góp phần vào tăng năng suất lao động, đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước, tăng thu nhập bình quân đầu người...
- Về chất lượng cuộc sống: Tạo điều kiện đề nâng cao về y tế, chữa bệnh, chăm sóc con cái, giáo dục, cải thiện đời sống, thụ hưởng các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ..
-Về môi trường: Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.
Câu 6. Giải thích tại sao trong cơ cầu dân số theo tuổi của nước ta, tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm tuổi 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng?
Hướng dẫn:
Trong cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta, tỉ trọng nhóm tuổi từ O - 14 tuổi, giảm, tỉ trọng nhóm tuổi 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng do các nguyên
nhân chủ yếu sau:
- Kinh tế nước ta phát triển làm thay đổi nhận thức và tâm lý xã hội về dân số theo hướng văn minh, hiện đại hơn, làm giảm tỉ suất sinh.
- Chất lượng cuộc sống tăng lên, điều kiện chăm sóc sức khỏe được cải thiện, y tế phát triển... làm tăng tuổi thọ trung bình của người dân.
- Việc thực hiện chính sách dân số, công tác giáo dục dân Số có hiệu quả...
Câu 7. Tại sao tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta đang ở mức cao?
Hướng dẫn:
- Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nuớc ta đang ở mức cao: 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021).
- Nguyên nhân chủ yếu là do:
+ Tác động của phong tục tập quán cũ (thích đông con, coi trọng con trai hơn con gái... vẫn đang còn ở nhiều bộ phận dân cư và nhiều địa phương. Việc sử dụng tiến bộ của khoa học công nghệ trong sinh đẻ theo ý muốn.
Câu 8. Trình bày về mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta. Vì sao mật độ dân cư khác nhau giữa đồng bằng và miền núi?
Hướng dẫn:
- Mật độ dân số nước ta cao (297 người/km², năm 2021).
- Phân bố dân cu nước ta không đều:
+ Giữa đồng bằng với miền núi: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa
THẦY CÔ TẢI NHÉ!