- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5 có đáp án, tiếng việt lớp 5 full CHUẨN NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 6 FILE trang. Các bạn xem và tải chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 5 có đáp an về ở dưới.
CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ, GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ ,BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm về phân số:
- Phân số gồm tử số và mẫu số ( khác 0 )
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số với mẫu số là 1 ( VD: 5 = )
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0
Ví dụ: 1 =
- Số 0 có thể viết thành phân số có tử số bằng 0 và mẫu số khác 0
Ví dụ: 0 =
2. Các tính chất của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.
Ví dụ 1: a)
b)
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ 2: a) =
b)
-Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để:
+ Rút gọn phân số
+ Quy đồng mẫu số các phân số
3. So sánh hai phân số:
- So sánh hai phân số có cùng mẫu số
- So sánh hai phân số khác mẫu:
+ Quy đồng mẫu số
+ So sánh cùng tử số
- So sánh phân số với 1
4. Hỗn số:
- Hỗn số gồm 2 phần: Phần nguyên và phần phân số, giá trị của hỗn số bao giờ cũng lớn hơn 1.
Ví dụ
* Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1 đơn vị
- Cách chuyển hỗn số về phân số: Tử số của phân số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số trong hỗn số, mẫu số giữ VD:
Ví dụ: 3
- Cách chuyển phân số về hỗn số: Lấy tử số chia mẫu số được thương là phân nguyên, số dư là tử số của phần phân số, mẫu số giữ nguyên.
Ví dụ: Chuyển phân số thành hỗn số:
Ta có: 16: 3 = 5 (dư 1) vậy:
5. Phân số thập phân:
- Phân số thập phân là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000…
* Lưu ý: Một phân số có thể viết thành phân số thập phân
Ví dụ:
a) b)
6. Cộng, trừ, nhân, chia phân số:
- Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số: + Tử số cộng Tử số
+ Mẫu số giữ nguyên.
Ví dụ:
- Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số:
+ Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số .
+ Bước 2 : Cộng, trừ như cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số.
Ví dụ:
- Nhân hai phân số: Ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.
Ví dụ:
- Chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với nghịc đảo của phân số thứ hai, sau đó thực hiện nhân hai phân số như bình thường.
Ví dụ:
* Lưu ý: Khi cộng, trừ, nhân, chia hỗn số ta phải chuyển về phân số rồi tiến hành làm bình thường.
Ví dụ: 3
7. Bảng đơn vị đo đại lượng:
* Bảng đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
Bảng đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn
* Bảng đơn vị đo diện tích: km2, hm2, dam, m2, dm2, cm2, mm2
Mối liên hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau:
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng lần đơn vị lớn .
Lưu ý: Héc – ta (ha) ứng với hm2
a ứng với dam2
II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Tính:
+ b) - c) + d) -
Bài 2. Tính:
3 + b) 4 - c)1- ( + )
Bài 3. Một hộp bóng có số bóng màu đỏ, số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Bài 4. Tính:
a) × b) : c) × d) :
e) 4 × f) 3 : g) : 3
Bài 5. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
Bài 6. Viết dấu ( > < = ) thích hợp vào chỗ chấm:
a) … b) … c) …
d) … e) … g) …
Bài 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Một lớp học có số học sinh thích tâp bơi, số học sinh thích đá bóng.
Như vậy :
a) Số học sinh thích tập bơi nhiều hơn số học sinh thích đá bóng.
b) Số học sinh thích tập bơi bằng số học sinh thích đá bóng.
c) Số học sinh thích tập bơi ít hơn số học sinh thích đá bóng.
Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 9. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 10. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 2 m2 85 cm2 = …. cm2
A. 285 B. 28 500 C. 2085 D. 20085
Bài 11. Điền dấu > < = thích hợp:
5m2 8dm2 …. 58dm2 910ha ….91km2
7dm25cm2 …. 710cm2 8cm24mm2 ….804cm2
Bài 12. Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m 20cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó?
PHẦN A. MỘT SỐ CHỦ ĐỀ ÔN LUYỆN
CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ, GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ ,BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm về phân số:
- Phân số gồm tử số và mẫu số ( khác 0 )
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số với mẫu số là 1 ( VD: 5 = )
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0
Ví dụ: 1 =
- Số 0 có thể viết thành phân số có tử số bằng 0 và mẫu số khác 0
Ví dụ: 0 =
2. Các tính chất của phân số:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.
Ví dụ 1: a)
b)
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ 2: a) =
b)
-Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để:
+ Rút gọn phân số
+ Quy đồng mẫu số các phân số
3. So sánh hai phân số:
- So sánh hai phân số có cùng mẫu số
- So sánh hai phân số khác mẫu:
+ Quy đồng mẫu số
+ So sánh cùng tử số
- So sánh phân số với 1
4. Hỗn số:
: Hỗn số 3 |
Ví dụ
3 là phần nguyên |
là phần phân số |
* Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1 đơn vị
- Cách chuyển hỗn số về phân số: Tử số của phân số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số trong hỗn số, mẫu số giữ VD:
Ví dụ: 3
- Cách chuyển phân số về hỗn số: Lấy tử số chia mẫu số được thương là phân nguyên, số dư là tử số của phần phân số, mẫu số giữ nguyên.
Ví dụ: Chuyển phân số thành hỗn số:
Ta có: 16: 3 = 5 (dư 1) vậy:
5. Phân số thập phân:
- Phân số thập phân là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000…
* Lưu ý: Một phân số có thể viết thành phân số thập phân
Ví dụ:
a) b)
6. Cộng, trừ, nhân, chia phân số:
- Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số: + Tử số cộng Tử số
+ Mẫu số giữ nguyên.
Ví dụ:
- Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số:
+ Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số .
+ Bước 2 : Cộng, trừ như cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số.
Ví dụ:
- Nhân hai phân số: Ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.
Ví dụ:
- Chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với nghịc đảo của phân số thứ hai, sau đó thực hiện nhân hai phân số như bình thường.
Ví dụ:
* Lưu ý: Khi cộng, trừ, nhân, chia hỗn số ta phải chuyển về phân số rồi tiến hành làm bình thường.
Ví dụ: 3
7. Bảng đơn vị đo đại lượng:
* Bảng đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
Bảng đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn
* Bảng đơn vị đo diện tích: km2, hm2, dam, m2, dm2, cm2, mm2
Mối liên hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau:
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé
- Đơn vị bé bằng lần đơn vị lớn .
Lưu ý: Héc – ta (ha) ứng với hm2
a ứng với dam2
II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Tính:
+ b) - c) + d) -
3 + b) 4 - c)1- ( + )
Bài giải
a) × b) : c) × d) :
e) 4 × f) 3 : g) : 3
Bài giải
a) … b) … c) …
d) … e) … g) …
Bài 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Một lớp học có số học sinh thích tâp bơi, số học sinh thích đá bóng.
Như vậy :
a) Số học sinh thích tập bơi nhiều hơn số học sinh thích đá bóng.
b) Số học sinh thích tập bơi bằng số học sinh thích đá bóng.
c) Số học sinh thích tập bơi ít hơn số học sinh thích đá bóng.
Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8dam2 =…..m2 5cm2 = ….mm2 7ha = …. m2 | 20hm2 = …. dam2 3m2 = ….cm2 13km2 = …. ha |
300m2 = …..dam2 900mm2 = …. cm2 50000m2 = …. ha | 2100dam2 = ….. hm2 8000dm2 = …. m2 34000ha = …. km2 |
ha = ….. m2 ha = …. m2 | km2 =…. ha km2 = …. Ha |
38m2 25dm2 = …. dm2 10cm26mm2 = …. mm2 2080dm2 = …. m2 ….dm2 | b) 15dm29cm2 = ….cm2 198cm2 = ….dm2 ….cm2 3107mm2 = …. cm2 ….mm2 |
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 2 m2 85 cm2 = …. cm2
A. 285 B. 28 500 C. 2085 D. 20085
Bài 11. Điền dấu > < = thích hợp:
5m2 8dm2 …. 58dm2 910ha ….91km2
7dm25cm2 …. 710cm2 8cm24mm2 ….804cm2
Bài 12. Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m 20cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó?