- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,315
- Điểm
- 113
tác giả
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG TOÁN LỚP 5: Diện tích hình thang và hình tam giác CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 15 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Họ và tên học sinh: …………..…………………………................................
Bài 1: Cho tam giác ABC có diện tích 150cm2cm2 . M là trung điểm của BC, N là trung điểm của AC. Nối MN. Tính diện tích tam giác CMN ?
ài 1. Cho tam giác ABC, đường cao AH (H thuộc cạnh BC), BC = 12cm, diện tích bằng 60cm2. a) Tính AH.
b) Trên cạnh BC kéo dài lấy điểm D sao cho CD = 4cm. Tính diện tích tam giác ACD.
Bài 2. Cho tam giác ABC, cạnh BC = 16cm. Nếu kéo dài cạnh BC về phía C một đoạn sao cho CD = 4cm thì được tam giác ABD có diện tích lớn hơn diện tích tam giác ABC là 20cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 30cm, AC = 40cm. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = 10cm. Từ D kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại E. Tính độ dài đoạn thẳng DE.
Bài 5. Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2BM; trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 2CN. Nối B với N, nối C với M. Gọi O là giao điểm của BN và CM. Hãy so sánh diện tích của hai tam giác BOM và CON.
Bài 10. Cho tam giác ABC. M là điểm chính giữa cạnh BC, N là điểm chính giữa cạnh AC. AM và AN cắt nhau tại G.
a) So sánh diện tích các tam giác BGM, CGM, AGN, CGN.
b) Nối C với G và kéo dài CG cắt cạnh AB tại P. Chứng minh AP = BP.
Cho tam giác ABC. Kéo dài BC thêm một đoạn CD = BC x 2. Nối A với D. So sánh diện tích 2 tam giác ADB và ABC. Nhận xét : Hai tam giác ADB và ABC có chung chiều c
Họ và tên học sinh: …………..…………………………................................
A. KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý
I. HÌNH TAM GIÁC
1. Hình tam giác ABC có, ba cạnh là: AB, AC và BC; Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C và ba góc là: góc A, góc B, góc C.
2. Với mỗi cạnh của tam giác đều có thể lấy làm cạnh đáy của hình tam giác. Từ đó ứng với mỗi cạnh đáy của tam giác, ta đều có thể kẻ được một đường cao tương ứng.
- Đường cao của tam giác là đoạn thẳng kẻ từ đỉnh và vuông góc với đáy. Độ dài của đường cao là chiều cao của tam giác.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Họ và tên học sinh: …………..…………………………................................
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNGTOÁN LỚP 5
Diện tích hình thang và hình tam giác
Diện tích hình thang và hình tam giác
Bài 1: Cho tam giác ABC có diện tích 150cm2cm2 . M là trung điểm của BC, N là trung điểm của AC. Nối MN. Tính diện tích tam giác CMN ?
ài 1. Cho tam giác ABC, đường cao AH (H thuộc cạnh BC), BC = 12cm, diện tích bằng 60cm2. a) Tính AH.
b) Trên cạnh BC kéo dài lấy điểm D sao cho CD = 4cm. Tính diện tích tam giác ACD.
Bài 2. Cho tam giác ABC, cạnh BC = 16cm. Nếu kéo dài cạnh BC về phía C một đoạn sao cho CD = 4cm thì được tam giác ABD có diện tích lớn hơn diện tích tam giác ABC là 20cm2. Tính diện tích tam giác ABC.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 30cm, AC = 40cm. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = 10cm. Từ D kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại E. Tính độ dài đoạn thẳng DE.
Bài 5. Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2BM; trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 2CN. Nối B với N, nối C với M. Gọi O là giao điểm của BN và CM. Hãy so sánh diện tích của hai tam giác BOM và CON.
Bài 10. Cho tam giác ABC. M là điểm chính giữa cạnh BC, N là điểm chính giữa cạnh AC. AM và AN cắt nhau tại G.
a) So sánh diện tích các tam giác BGM, CGM, AGN, CGN.
b) Nối C với G và kéo dài CG cắt cạnh AB tại P. Chứng minh AP = BP.
Cho tam giác ABC. Kéo dài BC thêm một đoạn CD = BC x 2. Nối A với D. So sánh diện tích 2 tam giác ADB và ABC. Nhận xét : Hai tam giác ADB và ABC có chung chiều c
Họ và tên học sinh: …………..…………………………................................
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNGTOÁN LỚP 5
DIỆN TÍCH TAM GIÁC – HÌNH THANG – BUỔI 1
DIỆN TÍCH TAM GIÁC – HÌNH THANG – BUỔI 1
A. KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý
I. HÌNH TAM GIÁC
1. Hình tam giác ABC có, ba cạnh là: AB, AC và BC; Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C và ba góc là: góc A, góc B, góc C.
2. Với mỗi cạnh của tam giác đều có thể lấy làm cạnh đáy của hình tam giác. Từ đó ứng với mỗi cạnh đáy của tam giác, ta đều có thể kẻ được một đường cao tương ứng.
- Đường cao của tam giác là đoạn thẳng kẻ từ đỉnh và vuông góc với đáy. Độ dài của đường cao là chiều cao của tam giác.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!