- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Chuyên Đề Đột Biến Nhiễm Sắc Thể Sinh Học 12 VÀ bài tập trắc nghiệm đột biến nhiễm sắc thể
Dưới đây là chuyên đề đột biến nhiễm sắc thể sinh học lớp 12. Chuyên Đề Đột Biến Nhiễm Sắc Thể Sinh Học 12 VÀ bài tập trắc nghiệm đột biến nhiễm sắc thể. Chuyên đề được viết theo cấu trúc: Hệ thống các kiến thức cơ bản, các bài tập có lời giải. Chuyên đề được viết dưới dạng word gồm 44 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM SẮC THỂ.
1. Hình thái nhiễm sắc thể.
1.1. Hình thái nhiễm sắc thể
SV nhân thực: từng phân tử ADN được liên kết với các loại protein khác nhau (chủ yếu là histon) tạo nên cấu trúc được gọi là NST (thể bắt màu với thuốc nhuộm kiềm tính)
NST là vật chất di truyền tồn tại trong nhân TB, có khả năng bắt màu của chất nhuộm kiềm tính. NST chứa AND (gen) là cơ sở vật chất DT ở cấp phân tử à vì vậy NST là cơ sở vật chất DT ở cấp TB.
1.2. Tính chất, đặc điểm của NST ở sv nhân thực.
* Trong TB bình thường của mỗi loài sinh vật: bộ NST ổn định và đặc trưng cho loài về: số lượng, hình thái (hình dạng, kích thước), và cấu trúc( trình tự sắp xếp của các gen trên NST) qua các thế hệ.
* Trong các TB sôma, Tb sinh dục sơ khai, Tb sinh giao tử bình thường ở các loài giao phối: luôn có bộ NST lưỡng bội 2n, trong đó các NST luôn tồn tại thành từng cặp đồng dạng (trừ cặp NST giới tính XY, XO), mỗi cặp gồm 2 chiếc giống hệt nhau song có nguồn gốc khác nhau( 1 từ mẹ, 1 từ bố).
* Trong TB giao tử bình thường: chứa bộ NST đơn bội n, các NST chỉ tồn tại từng chiếc .
à Số lượng NST trong bộ NST không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
* NST có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế hệ
* Tính đặc trưng của NST luôn ổn định qua các thế hệ
* NST có khả năng bị đột biến: Thay đổi số lượng, cấu trúc
Dưới đây là chuyên đề đột biến nhiễm sắc thể sinh học lớp 12. Chuyên Đề Đột Biến Nhiễm Sắc Thể Sinh Học 12 VÀ bài tập trắc nghiệm đột biến nhiễm sắc thể. Chuyên đề được viết theo cấu trúc: Hệ thống các kiến thức cơ bản, các bài tập có lời giải. Chuyên đề được viết dưới dạng word gồm 44 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Chuyên đề: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM SẮC THỂ.
1. Hình thái nhiễm sắc thể.
1.1. Hình thái nhiễm sắc thể
*Sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chứa 1 phân tử ADN mạch kép có dạng vòng và chưa có cấu trúc NST như ở tế bào nhân thực. Ở vi khuẩn thật - eubacteria (trong chương trình phổ thông được hiểu là sinh vật nhân sơ đơn thuần) ADN tuy không liên kết với protein histon (trần) nhưng có liên kết với các protein phi histon khác. Tuy nhiên, đôi khi người ta cũng coi vi khuẩn với ADN trần dạng vòng là 1 NST của vi khuẩn. Ở vi khuẩn cổ - archaea (cũng là sinh vật nhân sơ, nhưng có nhiều đặc điểm khác biệt - được tính riêng là 1 lãnh giới – sgk 10) ADN ở vài loài có liên kết với protein histon. | ADN dạng vòng ở Sinh vật nhân sơ |
NST là vật chất di truyền tồn tại trong nhân TB, có khả năng bắt màu của chất nhuộm kiềm tính. NST chứa AND (gen) là cơ sở vật chất DT ở cấp phân tử à vì vậy NST là cơ sở vật chất DT ở cấp TB.
1.2. Tính chất, đặc điểm của NST ở sv nhân thực.
* Trong TB bình thường của mỗi loài sinh vật: bộ NST ổn định và đặc trưng cho loài về: số lượng, hình thái (hình dạng, kích thước), và cấu trúc( trình tự sắp xếp của các gen trên NST) qua các thế hệ.
* Trong các TB sôma, Tb sinh dục sơ khai, Tb sinh giao tử bình thường ở các loài giao phối: luôn có bộ NST lưỡng bội 2n, trong đó các NST luôn tồn tại thành từng cặp đồng dạng (trừ cặp NST giới tính XY, XO), mỗi cặp gồm 2 chiếc giống hệt nhau song có nguồn gốc khác nhau( 1 từ mẹ, 1 từ bố).
* Trong TB giao tử bình thường: chứa bộ NST đơn bội n, các NST chỉ tồn tại từng chiếc .
STT | Loài | Bộ nhiễm sắc thể 2n | Bộ NST đơn bội |
Ở người | 2n = 46 | n = 23 | |
Ruồi giấm | 2n = 8 | n = 4 | |
Bắp cải | 2n = 18 | n = 9 | |
Cá chép | 2n = 104 | n = 52 | |
Vịt nhà | 2n = 80 | n = 40 | |
Gà | 2n = 78 | n = 39 | |
Bò | 2n = 60 | n = 30 | |
Trâu | 2n = 50 | n = 25 | |
Ngô | 2n = 20 | n = 10 | |
Cà chua | 2n = 24 | n = 12 | |
Đậu hà lan | 2n = 14 | n = 7 | |
Khoai tây | 2n = 48 | n = 24 | |
Lúa nước | 2n = 24 | n = 12 |
à Số lượng NST trong bộ NST không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
* NST có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế hệ
* Tính đặc trưng của NST luôn ổn định qua các thế hệ
* NST có khả năng bị đột biến: Thay đổi số lượng, cấu trúc