CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - CHUYÊN ĐỀ 1: THÌ VÀ SỰ HOÀ HỢP THÌ được soạn dưới dạng file word gồm 20 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần lý thuyết:
Dạng 1: Chia động từ dựa vào trạng từ nhận biết
Ở dạng này, các em phải nắm vững những dấu hiệu về thì dựa theo cách dùng hoặc những trạng từ nhận biết và điều quan trọng là các em phải thuộc công thức của các thì cơ bản trong Tiếng Anh.
VD1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc:
1. Water boils (boil) at 1000C. => dùng thì HTĐ, diễn tả một sự thật hiển nhiên.
2. I have known them for many years : dùng thì HTHT, dựa vào dấu hiệu FOR + time
Dạng 2: Phối hợp thì trong mệnh đề trạng từ chỉ thời gian
Ở dạng này các em phải biết phối hợp thì giửa mệnh đề chính và mệnh đề trạng từ chỉ thời gian đi với:
WHEN: Khi đó; UNTIL: cho đến khi = TILL
WHILE: Trong khi ; AS SOON AS: ngay khi
BEFORE: Trước khi = BY THE TIME/ SINCE: kể từ khi
AFTER: sau khi
Để làm tốt dạng bài tập này các em cần phải thực hiện các bước sau:
- Xác định ngữ cảnh trong câu xem những hành động này xảy ra ở QK, HT, hay TL
- Xác định trong câu có những trạng từ chỉ thời gian gì
- Tiến hành phối hợp thì theo quy tắc riêng của nó:
1. Ngữ cảnh ở QK: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như YESTERDAY, LAST NIGHT, AGO... hoặc một động từ đã được chia ở thì QK)
* when + QKĐ, QKTD ; QKTD + when + QKĐ : QKĐ + when + QKTD
VD1: We were having supper when the phone rang.
* while + QKTD, QKĐ ; QKĐ + while + QKTD ; QKTD + while + QKTD (phải đưa vào ngữ cảnh của câu)
VD2: My father was reading newspaper while I was listening to music
* Before/ by the time + QKĐ, QKHT ; QKHT + before/by the time + QKĐ
VD3: Before he arrived, everybody had left
* After + QKHT, QKĐ ; QKĐ + after + QKHT
VD4: After I had finished work, I went out with my friends.
2. Ngữ cảnh ở tương lai: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như TOMORROW, NEXT WEEK, NEXT MONTH... hoặc một động từ được chia ở thì tương lai)
* S +will / shall /may /can..... + V (bare ) + when /until / as soon as / before....... + HTĐ / HTHT
VD1: I will wait here until they come
VD2: After I get home, I will eat dinner
Lưu ý: HTHT + since + QKĐ ; Since + QKĐ, HTHT
VD3: She has taught here since she graduated
A− Sự phối hợp về thì trong mệnh đề chính phụ
(Mệnh đề phụ: mệnh đề chứa liên từ - liên từ nối)
Mệnh đề chính Mệnh đề phụ
1. Hiện tại đơn - Các thì hiện tại
- Các thì tương lai
- Thì quá khứ (kèm thời gian cụ thể): hiếm
ex: She says (that) - She often goes to work by bus.
- She is watching TV at the moment.
- She'll go to HN tomorrow.
He never smokes while he's driving.
Mary considers - she'll be lying on the beach this time next year.
- she'll have repaired her house by that time.
- she'll have been learning English for 55 years by the end of this month.
She says she met her former classmate at the cinema last night.
2. Qúa khứ đơn - Các thì QK (đơn, tiếp diễn, HTTD, HTHT, would + V, dự định quá khứ)
- Hiện tại đơn (sự thật, chân lí)
ex: Nancy said - she went to the zoo last Sunday.
- she was watching TV at 99 p.m last Sunday.
- she had visited her grandparents before she had her dinner last night.
- she had been working this work for 33 months (up to last Thursday).
She decided she was going to visit her parents that afternoon.
I was taught that the sun is bigger than the moon.
3. HTHT HTĐ (TLĐ)
ex: We've just decided that | we'll go to London tomorrow.
He's found out that the road is very bumpy.
4. QKHT QKĐ(TL trong QK)
ex: He had expected that | the test was earlier.
They had just decided they would leave the next day.
B− Sự phối hợp động từ trong câu phức có Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
I. Liên từ trong Mệnh đề thời gian
when, while, as, just as, as soon as, until, till, as long as (cho đến khí), since (+ QKĐ), before, after, by the time (that), no sooner...than, hardly...when, scarely...
II. Phối hợp về thì
MĐC MĐTG
1. Các thì hiện tại - Các thì hiện tại
ex: I often read newspaper when I am waiting for a bus
while
I've found out when he come back.
2. Các thì QK (QKĐ) - Các thì QK(QKTD, QKHT)
ex: I had no sooner gone out than she came back.
3. Các thì tương lai - Hiện tại
ex: I'll go home as soon as I've finished my work.
We'll be having lunch when you arrive at 11:3011:30 tomorrow.
We'll have lived in this city for 2020 years by the time you move to NY.
Mary's leaving for London as soon as you come.
When I am cooking dinner, my mother'll have finished her work in the garden.
When I've been working for this company for 3030 years, I'll retired.
Note: MĐC có thể làm câu mệnh lệnh hoặc câu yêu cầu.
ex: Can you wait for me until I've finished my work?
- Mệnh đề chính: Simple Present
- Mệnh đề phụ: Present progressive
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính.
Ví dụ:
I see that Hung is writing a letter. (Tôi thấy Hùng đang viết thư)
Do you know who is riding the horse? (Bạn có biết ai đang cưỡi ngựa không?)
Trường hợp 2:
- Mệnh đề chính: Simple Present
- Mệnh đề phụ: Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.
Ví dụ:
He says that he will look for a job. (Anh ấy nói anh ấy sẽ tìm việc làm)
I know that she is going to win that prize. (Tôi biết cô ấy sẽ thắng giải đó)
She says that she can play the piano. (Cô ấy nói cô ấy có thể chơi piano)
Trường hợp 3:
- Mệnh đề chính: Simple Present
- Mệnh đề phụ: Simple Past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ:
I hope he arrived safely. (Tôi hy vọng anh ấy đã đến nơi an toàn.)
I think he was here last night. (Tôi nghĩ anh ấy đã ở đây tối qua)
Trường hợp 4:
- Mệnh đề chính: Simple Present
- Mệnh đề phụ: Present perfect (progressive)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ:
He tell us that he has been to Saigon before. (Ông ấy nói với chúng tôi rằng trước đây ông ấy đã từng ở Sài Gòn)
We know that you have spoken with Mike about the party. (Chúng tôi biết bạn đã nói với Mike về buổi tiệc)
Trường hợp 5:
- Mệnh đề chính: Simple Past
- Mệnh đề phụ: Past progressive/ Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.
Ví dụ:
I gave the package to my sister when she visited us last week. (Tôi đưa gói hàng cho chị gái khi chị ấy thăm chúng tôi tuần trước)
Mike visited us while he was staying in Hanoi. (Mike đã đến thăm chúng tôi khi anh ấy ở Hà Nội)
Trường hợp 6:
- Mệnh đề chính: Simple Past
- Mệnh đề phụ: Would/ Could/ Might + Verb
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ.
Ví dụ:
He said that he would look for a job. (Anh ấy đã nói là sẽ tìm một công việc.)
Mary said that she could play the piano. (Mary đã nói là cô ấy có thể chơi piano.)
Trường hợp 7:
- Mệnh đề chính: Simple Past
- Mệnh đề phụ: Past Perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.
Ví dụ:
I hoped he had arrived safely. (Tôi đã mong là anh ấy đến nơi an toàn)
They thought he had been here last night. (Họ đã nghĩ anh ấy đã ở đây vào tối qua.)
Phần lý thuyết:
Dạng 1: Chia động từ dựa vào trạng từ nhận biết
Ở dạng này, các em phải nắm vững những dấu hiệu về thì dựa theo cách dùng hoặc những trạng từ nhận biết và điều quan trọng là các em phải thuộc công thức của các thì cơ bản trong Tiếng Anh.
VD1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc:
1. Water boils (boil) at 1000C. => dùng thì HTĐ, diễn tả một sự thật hiển nhiên.
2. I have known them for many years : dùng thì HTHT, dựa vào dấu hiệu FOR + time
Dạng 2: Phối hợp thì trong mệnh đề trạng từ chỉ thời gian
Ở dạng này các em phải biết phối hợp thì giửa mệnh đề chính và mệnh đề trạng từ chỉ thời gian đi với:
WHEN: Khi đó; UNTIL: cho đến khi = TILL
WHILE: Trong khi ; AS SOON AS: ngay khi
BEFORE: Trước khi = BY THE TIME/ SINCE: kể từ khi
AFTER: sau khi
Để làm tốt dạng bài tập này các em cần phải thực hiện các bước sau:
- Xác định ngữ cảnh trong câu xem những hành động này xảy ra ở QK, HT, hay TL
- Xác định trong câu có những trạng từ chỉ thời gian gì
- Tiến hành phối hợp thì theo quy tắc riêng của nó:
1. Ngữ cảnh ở QK: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như YESTERDAY, LAST NIGHT, AGO... hoặc một động từ đã được chia ở thì QK)
* when + QKĐ, QKTD ; QKTD + when + QKĐ : QKĐ + when + QKTD
VD1: We were having supper when the phone rang.
* while + QKTD, QKĐ ; QKĐ + while + QKTD ; QKTD + while + QKTD (phải đưa vào ngữ cảnh của câu)
VD2: My father was reading newspaper while I was listening to music
* Before/ by the time + QKĐ, QKHT ; QKHT + before/by the time + QKĐ
VD3: Before he arrived, everybody had left
* After + QKHT, QKĐ ; QKĐ + after + QKHT
VD4: After I had finished work, I went out with my friends.
2. Ngữ cảnh ở tương lai: (thường các em sẽ gặp những trạng từ như TOMORROW, NEXT WEEK, NEXT MONTH... hoặc một động từ được chia ở thì tương lai)
* S +will / shall /may /can..... + V (bare ) + when /until / as soon as / before....... + HTĐ / HTHT
VD1: I will wait here until they come
VD2: After I get home, I will eat dinner
Lưu ý: HTHT + since + QKĐ ; Since + QKĐ, HTHT
VD3: She has taught here since she graduated
Trong câu có 2 mệnh đề trở lên, động từ phải có sự phối hợp về thì.
A− Sự phối hợp về thì trong mệnh đề chính phụ
(Mệnh đề phụ: mệnh đề chứa liên từ - liên từ nối)
Mệnh đề chính Mệnh đề phụ
1. Hiện tại đơn - Các thì hiện tại
- Các thì tương lai
- Thì quá khứ (kèm thời gian cụ thể): hiếm
ex: She says (that) - She often goes to work by bus.
- She is watching TV at the moment.
- She'll go to HN tomorrow.
He never smokes while he's driving.
Mary considers - she'll be lying on the beach this time next year.
- she'll have repaired her house by that time.
- she'll have been learning English for 55 years by the end of this month.
She says she met her former classmate at the cinema last night.
2. Qúa khứ đơn - Các thì QK (đơn, tiếp diễn, HTTD, HTHT, would + V, dự định quá khứ)
- Hiện tại đơn (sự thật, chân lí)
ex: Nancy said - she went to the zoo last Sunday.
- she was watching TV at 99 p.m last Sunday.
- she had visited her grandparents before she had her dinner last night.
- she had been working this work for 33 months (up to last Thursday).
She decided she was going to visit her parents that afternoon.
I was taught that the sun is bigger than the moon.
3. HTHT HTĐ (TLĐ)
ex: We've just decided that | we'll go to London tomorrow.
He's found out that the road is very bumpy.
4. QKHT QKĐ(TL trong QK)
ex: He had expected that | the test was earlier.
They had just decided they would leave the next day.
B− Sự phối hợp động từ trong câu phức có Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
I. Liên từ trong Mệnh đề thời gian
when, while, as, just as, as soon as, until, till, as long as (cho đến khí), since (+ QKĐ), before, after, by the time (that), no sooner...than, hardly...when, scarely...
II. Phối hợp về thì
MĐC MĐTG
1. Các thì hiện tại - Các thì hiện tại
ex: I often read newspaper when I am waiting for a bus
while
I've found out when he come back.
2. Các thì QK (QKĐ) - Các thì QK(QKTD, QKHT)
ex: I had no sooner gone out than she came back.
3. Các thì tương lai - Hiện tại
ex: I'll go home as soon as I've finished my work.
We'll be having lunch when you arrive at 11:3011:30 tomorrow.
We'll have lived in this city for 2020 years by the time you move to NY.
Mary's leaving for London as soon as you come.
When I am cooking dinner, my mother'll have finished her work in the garden.
When I've been working for this company for 3030 years, I'll retired.
Note: MĐC có thể làm câu mệnh lệnh hoặc câu yêu cầu.
ex: Can you wait for me until I've finished my work?
Các Trường Hợp Thường Gặp Hòa Hợp Các Thì Trong Tiếng Anh
Trường hợp 1:- Mệnh đề chính: Simple Present
- Mệnh đề phụ: Present progressive
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính.
Ví dụ:
I see that Hung is writing a letter. (Tôi thấy Hùng đang viết thư)
Do you know who is riding the horse? (Bạn có biết ai đang cưỡi ngựa không?)
Trường hợp 2:
- Mệnh đề chính: Simple Present
- Mệnh đề phụ: Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.
Ví dụ:
He says that he will look for a job. (Anh ấy nói anh ấy sẽ tìm việc làm)
I know that she is going to win that prize. (Tôi biết cô ấy sẽ thắng giải đó)
She says that she can play the piano. (Cô ấy nói cô ấy có thể chơi piano)
Trường hợp 3:
- Mệnh đề chính: Simple Present
- Mệnh đề phụ: Simple Past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ:
I hope he arrived safely. (Tôi hy vọng anh ấy đã đến nơi an toàn.)
I think he was here last night. (Tôi nghĩ anh ấy đã ở đây tối qua)
Trường hợp 4:
- Mệnh đề chính: Simple Present
- Mệnh đề phụ: Present perfect (progressive)
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ:
He tell us that he has been to Saigon before. (Ông ấy nói với chúng tôi rằng trước đây ông ấy đã từng ở Sài Gòn)
We know that you have spoken with Mike about the party. (Chúng tôi biết bạn đã nói với Mike về buổi tiệc)
Trường hợp 5:
- Mệnh đề chính: Simple Past
- Mệnh đề phụ: Past progressive/ Simple past
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.
Ví dụ:
I gave the package to my sister when she visited us last week. (Tôi đưa gói hàng cho chị gái khi chị ấy thăm chúng tôi tuần trước)
Mike visited us while he was staying in Hanoi. (Mike đã đến thăm chúng tôi khi anh ấy ở Hà Nội)
Trường hợp 6:
- Mệnh đề chính: Simple Past
- Mệnh đề phụ: Would/ Could/ Might + Verb
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ.
Ví dụ:
He said that he would look for a job. (Anh ấy đã nói là sẽ tìm một công việc.)
Mary said that she could play the piano. (Mary đã nói là cô ấy có thể chơi piano.)
Trường hợp 7:
- Mệnh đề chính: Simple Past
- Mệnh đề phụ: Past Perfect
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.
Ví dụ:
I hoped he had arrived safely. (Tôi đã mong là anh ấy đến nơi an toàn)
They thought he had been here last night. (Họ đã nghĩ anh ấy đã ở đây vào tối qua.)