CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG

mslanh

Ban quản trị Team YOPO
Tham gia
13/3/24
Bài viết
1,452
Điểm
36
tác giả
CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - CHUYÊN ĐỀ 2: ĐẢO NGỮ được soạn dưới dạng file word gồm 33 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Trong tiếng Anh, một số trạng từ, cụm trạng từ phủ định phần lớn dùng với các ngữ cảnh phủ định. Những trạng từ, cụm trạng từ này có thể được nhấn mạnh bằng cách đặt ở đầu câu hay mệnh đề và theo sau là sự đảo ngược động từ. Cách đảo động từ giống như cách cấu tạo câu hỏi (trừ một số trường hợp đặc biệt). Sau đây là những loại câu nhấn mạnh dùng đảo ngữ trong tiếng Anh.

He is tall à I am, too= So am I

He isn’t tallà I am not, either = Neither am I

I don’t like himà Nor do I = Neither do I

I don’t like him, nor do I hate him: Tôi không thích anh ta và cũng không ghét anh ta



ADV + AUXILIARY VERB + S + V

AUXILIARY VERB: động từ khuyết thiếu ( can, could, shall, should, will, would, might, may, is, are, was, were, has, have, do, does, did…)



I/ PHẦN I.

1. Khi đứng đầu câu là Here, There thì :

-
Nếu SN : Here / There + V + N

Eg : The bus comes here. à Here comes the bus.

- Nếu S là Pronoun à không đảo ngữ Eg : He comes here => Here he comes.



2. Đảo ngữ với “No” và “Not” :

No + N

+ Inversion

Not any + N


Eg : No money will I give you from now on.

Eg : Not any money will I give you from now on.



3. Đảo ngữ dùng với các trạng từ chỉ tần suất: Never, Rarely, Seldom, ….

Dùng chủ yếu với thì
HTHT : ADV + HAS/HAVE + S + PII

Eg : She has rarely been asked that question. à Rarely has she been asked that question.

They have seldom left their town. à Seldom have they left their town.



4. Phép đảo ngữ đề cập 1 sự kiện liền sau sự kiện khác :


Hardly​

Barely + had + S + PII + when + Clause (Simple past)
Scarcely Vừa mới … thì

No sooner + had + S + PII + than + Clause (Simple past)
Eg : As soon as the train had left when there was an explosion.

à No sooner had the train left than there was an explosion.



5. Phép đảo ngữ thực hiện với các trạng từ thời gian có “ONLY” đứng đầu câu :

ONLY AFTER + N/Ving/clause + Vaux + S + V :
Chỉ sau khi
Only after lunch can you play. (You can play only after lunch.)
Only after finishing your homework can you play. (You can play only after finishing your homework.)
Only after you have finished your homework can you play. (You can play only after you have finished your homework.)
ONLY BY + N/Ving + Vaux + S + V: Chỉ bằng cách
Only by guessing can you solve this puzzle. (You can solve this puzzle only by guessing.)
ONLY IF clause + Vaux + S + V: Chỉ khi, nếu
Only if everybody agreed would I accept this position. (I would accept this position only if everybody agreed.)
ONLY IN THIS/THAT WAY + Vaux + S + V: Chỉ bằng cách này/đó
Only in this way does this machine work. (This machine works only in this way.)
ONLY THEN + Vaux + S + V: Chỉ đến lúc đó
Only then did they discover his secret. (They discovered his secret only then.)
ONLY WHEN + clause + Vaux + S + V: Chỉ đến khi
Only when he needed some help did he call me. (He called me only when he needed help.)
Only when I filled my glass did I notice that it was broken. (I noticed that my glass was broken only when I filled it.)
ONLY WHEN có thể được thay thế bằng NOT UNTIL
Not until I filled my glass did I notice that it was broken. (I didn’t notice that my glass was broken until I filled it.)
Nếu đằng sau ONLY là chủ ngữ nằm ở đầu câu thì không có đảo ngữ.

Ví dụ
: Only you can understand. (no one else can understand)



6. Phép đảo ngữ với các trạng từ phủ định :

In / Under no circumstances : Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

In no way : Không sao có thể

For no reason at all

On no account : Dù bất cứ lý do gì cũng không​

At no time​

No where​

By no means : Hoàn toàn không

1712547761335.png
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---CĐ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ---CHUYÊN ĐỀ ĐẢO NGỮ.doc
    226 KB · Lượt tải : 1
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn

THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

TƯ VẤN NHANH
ZALO:0979702422

BÀI VIẾT MỚI

Top