- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
CHUYÊN ĐỀ TOÁN LỚP 3 NĂM 2021 - 2022': đọc viết so sánh các số có ba chữ số toán lớp 3 trang 3
- Cách đọc, viết số có ba chữ số
+) Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng từ trái sang phải: trăm, chục và đơn vị để đọc.
Chú ý cách dùng các từ: “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”
Ví dụ:
+ Số 321 đọc là: Ba trăm hai mươi mốt.
+ Số 211 đọc là: Hai trăm mười một.
+ Số 204 đọc là: Hai trăm linh bốn.
+ Số 514 đọc là: Năm trăm mười bốn.
+ Số 224 đọc là: Hai trăm hai mươi tư.
+ Số 105 đọc là: Một trăm linh năm.
+ Số 995 đọc là: Chín trăm chín mươi lăm.
+ Số 915 đọc là: Chín trăm mười lăm.
+ Để viết đúng số tự nhiên, học sinh viết đúng theo thứ tự các hàng từ hàng trăm đến hàng đơn vị và đúng chính tả như cách đọc.
- So sánh các số có ba chữ số.
So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có giá trị ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.
II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị.
Bước 2: Đọc các chữ số từ trái qua phải, chú ý cách dùng các từ tương ứng “trăm, linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm các chữ số trong cách đọc.
Bước 2: Viết các chữ số tìm được theo thứ tự từ trái qua phải.
Ví dụ: Hoàn thiện bảng sau:
Giải:
TOÁN LỚP 3
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ- Cách đọc, viết số có ba chữ số
+) Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng từ trái sang phải: trăm, chục và đơn vị để đọc.
Chú ý cách dùng các từ: “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”
Ví dụ:
+ Số 321 đọc là: Ba trăm hai mươi mốt.
+ Số 211 đọc là: Hai trăm mười một.
+ Số 204 đọc là: Hai trăm linh bốn.
+ Số 514 đọc là: Năm trăm mười bốn.
+ Số 224 đọc là: Hai trăm hai mươi tư.
+ Số 105 đọc là: Một trăm linh năm.
+ Số 995 đọc là: Chín trăm chín mươi lăm.
+ Số 915 đọc là: Chín trăm mười lăm.
+ Để viết đúng số tự nhiên, học sinh viết đúng theo thứ tự các hàng từ hàng trăm đến hàng đơn vị và đúng chính tả như cách đọc.
- So sánh các số có ba chữ số.
So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có giá trị ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.
II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Đọc số.
- Đề bài cho sẵn số, yêu cầu đọc số đó lên.Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị.
Bước 2: Đọc các chữ số từ trái qua phải, chú ý cách dùng các từ tương ứng “trăm, linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”
Dạng 2: Viết số.
- Đề bài cho cách đọc các số, yêu cầu viết số.Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm các chữ số trong cách đọc.
Bước 2: Viết các chữ số tìm được theo thứ tự từ trái qua phải.
Ví dụ: Hoàn thiện bảng sau:
Giải: