Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,008
Điểm
113
tác giả
Đề cương lịch sử lớp 6 cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 MỚI NHẤT CÓ ĐÁP ÁN

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em Đề cương lịch sử lớp 6 cuối học kì 2 năm 2021 - 2022 MỚI NHẤT CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ Đề cương lịch sử lớp 6 cuối học kì 2 năm 2021, de cương lịch sử lớp 6 cuối học kì 2.


Tìm kiếm có liên quan​


De cương Lịch sử lớp 6 cuối học kì 2 năm 2021

De
cương Lịch sử lớp 6 giữa học kì 2

De cương on tập Lịch sử lớp 6 kì 1

De
cương Lịch sử lớp 6 cuối học kì 1

De
cương on tập Lịch sử lớp 6 kì 2

De thi Lịch sử lớp 6 học kì 2 năm 2020 2021

De
cương on tập môn Lịch sử lớp 6 HK2

đề kiểm tra
lịch sử 6 giữa học kì 2 năm 2021-2022

De
cương Lịch sử lớp 6 cuối học kì 2

Tổng hợp kiến thức Lịch sử lớp 6 học kì 2

De cương on tập Lịch sử lớp 6 giữa kì 2

De cương on tập Lịch sử lớp 6 kì 1

De
cương on tập Lịch sử 6 học1

De
cương Lịch sử lớp 6 giữa học kì 2

De cương on tập môn Lịch sử lớp 6 HK2

De
cương on tập Lịch sử 6 giữa kì 2

Đề cương ôn tập môn Sử lớp 6 HK2 có đáp án gồm phần trắc nghiệm và tự luận được soạn dưới dạng file word gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II

Môn: LỊCH SỬ 6

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM




I/ Em hãy khoanh tròn đầu câu mà em cho là đúng nhất:

Câu 1: Người lãnh đạo nhân dân huyện Tượng Lâm đấu tranh giành độc lâp là ai?.

a. Mai Thúc Loan b. Phùng Hưng

c. Lý Bí d. Khu Liên

Câu 2: Thời kì này những đạo nào du nhập vào nước ta?.

a. Đạo nho. b. Đạo phật

c. Đạo giáo d. Cả ba đạo

Câu 3: Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta là gì?.

a. Bóc lột nhiều thứ thuế b. Cống nạp sản vật quý

c. Thi hành chính sách đồng hóa d. Đàn áp khủng bố nhân dân ta

Câu 4: Bố Cái Đại Vương là ai?.

a. Khúc Thừa Dụ b. Phùng Hưng

c. Mai Thúc Loan d. Dương Đình Nghệ

Câu 5: Đứng đầu châu và quận là: ?.

a. Người Hán b. Người Việt

c. Cả người Việt và người Hán d. Có nơi là người Việt có nơi là người Hán Câu 6: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người”.Câu nói trên là của ai?.

a. Trưng Trắc. b. Triệu Thị Trinh

c. Trưng Nhị d. Bùi Thị Xuân



Điểm
0.25​
0.25​
0.25​
0.25​
0.25​
0.25​
Câu
Câu 1​
Câu 2​
Câu 3​
Câu 4​
Câu 5​
Câu 6​
Đáp án
d​
c​
c​
b​
a​
b​
II/ Em hãy nối cột thời gian nổ ra đúng với tên các cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc.



Thời gian​
Tên cuộc khởi nghĩa​
1. Năm 40a. Bà Triệu
2. Năm 248b. Hai Bà Trưng
3. Năm 542c. Mai Thúc Loan
4. Năm 722d. Lý Bí
Đáp án. 1- b, 2 - a, 3 - d, 4 – c.

III/ Em hãy điền vào chổ ……… những từ thích hợp trong cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc họ Dương.

Giữa năm 905, Tiết độ sứ An nam là……………..bị giáng chức. khúc Thừa Dụ, được sự ủng hộ của nhân dân đã bao vây và đánh chiếm ……………. Rồi tự xưng là………xây dựng chính quyền tự chủ. Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được …………, con trai…………lên thay.

Đáp án: Độc Cô Tổn, Tống Bình, Tiết độ sứ, hai năm, Khúc Hạo.



B. PHẦN TỰ LUẬN



Câu 1:
Kể tên các thành tựu văn hoá của người Chăm?

+ Nghệ thuật kiến trúc đền, tháp đặc sắc, độc đáo.

+ Có chữ viết riêng.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Tượng Lâm do ai lãnh đạo và đóng đô ở đâu?

Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Tượng Lâm do Khu Liên lãnh đạo, đóng đô ở Simhapura.

Câu 3: Nêu tình hình nhà Đường cuối thế kỉ IX – đầu thế kỉ X. Lợi dụng thời cơ đó, Khúc Thừa Dụ đã làm gì?

+ Nhà Đường suy yếu, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.

+ Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức.

+ Lợi dụng tình hình đó, Khúc Thừa Dụ đã tập hợp nhân dân nổi dậy, đánh chiếm Tống Bình rồi tự xưng là Tiết độ sứ, xây dựng một chính quyền tự chủ.

Câu 4: Nêu tình hình An Nam dưới thời họ Khúc – Dương (905 – 937)



Thời gian trị vì
Tiết độ sứ
Xây dựng đất nước
905 – 907Khúc Thừa DụXây dựng một chính quyền tự chủ.
907 – 917Khúc Hạo+ Theo đường lối “Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều dược yên vui”.
+ Làm được nhiều việc lớn: đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến tận xã ; xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc ; lặp lại sổ hộ khẩu …
917 – 930Khúc Thừa MĩCử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương.
930 – 931
Lý Tiến (người Hoa)​
931 – 937Dương Đình NghệTiếp tục xây dựng nền tự chủ.
Câu 5: Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần I.



+ Diễn biến:

+ Khúc Thừa Mĩ bị bắt, đem về Quảng Châu. Nhân cớ đó, vua Nam Hán cử Lý Tiến làm Thứ sử, đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình.

+ Năm 931, Dương Đình Nghệ được tin, đem quân từ Thanh Hoá ra Bắc bao vây, tấn công thành Tống Bình.

+ Quân tiếp viện vừa đến đã bị đánh tan tác. Tướng chỉ huy của chúng bị giết tại trận.

+ Kết quả: Cuộc kháng chiến thắng lợi, Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.

+ Ý nghĩa: Là cơ sở, bước ngoặt lịch sử trong sự nghiệp đấu tranh chống phương Bắc, giành độc lập và tạo tiền đề để có thể đánh bại quân xâm lược.

Câu 6: Trước cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần II, Ngô Quyền đã chuẩn bị như thế nào?

Ông đã huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu đẽo nhọn và bịt sắt, rồi đem đóng xuống lòng sông Bạch Đằng ở những nơi hiểm yếu, gần cửa biển, xây dựng thành một trận địa cọc ngầm, có quân mai phục hai bên bờ.

Câu 7: Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần II.



+ Diễn biến:

+ Năm 938, cả một đoàn binh thuyền do Hoằng Tháo chỉ huy vừa vượt biển, tiến vào cửa ngõ Bạch Đằng.

+ Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân Nam Hán vào cửa sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên.

+ Hoằng Tháo tưởng có thể ăn tươi, nuốt sống liền hùng hổ tiến vào, Ngô Quyền cho quân bỏ chạy lên thượng lưu.

+ Đợi đến khi triều rút, ông mới hạ lệnh cho quân sĩ đổ ra đánh, quân Nam Hán chống không nổi phải rút chạy ra biển.

+ Quân ta từ phía thượng lưu đánh mạnh xuống, quân mai phục hai bên bờ đánh tạt ngang, quân Nam Hán rối loạn, thuyền bị mắc cạn và lần lượt bị cọc đâm thủng gần hết.

+ Quân địch bỏ thuyền nhảy xuống sông, phần bị giết, phần chết đuối, thiệt hại đến quá nửa. Hoằng Tháo cũng bị thiệt mạng trong đám loạn quân.

+ Kết quả: Vua Nam Hán được tin bại trận, con trai là Hoằng Tháo đã tử trận, liền hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước. Từ đó, nhà Nam Hán bỏ hẳn mộng xâm lược nước ta.

+ Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa quan trọng vì nó đã giúp chúng ta chính thức chấm dứt thời kì Bắc thuộc (179 TCN – 938), mở ra một thời kì độc lập, tự chủ. Chiến thắng này có thể nói là trận chung kết toàn thắng trên con đường đấu tranh chống Bắc thuộc, chống đồng hoá, giành lại độc lập dân tộc.

Câu 8:Trong thời kì Bắc thuộc, tên gọi nước ta đã bị phân tách, sáp nhập, chia ra như thế nào? Lập bảng để trả lời câu hỏi đó.

Thời gian
Triều đại phong kiến đô hộ
Tên gọi nước ta
179 TCN​
Nhà Triệu​
Giao Chỉ, Cửu Chân​
111 TCN​
Nhà Hán​
Châu Giao​
Đầu thế kỉ III​
Nhà Ngô​
Quảng Châu (Trung Quốc), Giao Châu (Âu Lạc cũ)​
Đầu thế kỉ V​
Nhà Lương​
Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu​
603​
Nhà Tuỳ​
Giao Châu​
679​
Nhà Đường​
An Nam đô hộ phủ​
917​
Nhà Nam Hán​
Câu 9:Nêu các biểu hiện cụ thể của những biến chuyển về kinh tế, văn hoá ở nước ta trong thời Bắc thuộc.



Kinh tế
Văn hoá
- Nghề rèn sắt vẫn phát triển.
- Đạt được các thành tựu nông nghiệp: dùng trâu, bò làm sức kéo; biết làm thuỷ lợi, trồng lúa 2 vụ/ năm; …
- Các nghề thủ công như gốm, dệt vải … phát triển.
- Giao lưu, buôn bán ngoại thương.
- Chữ Hán; Đạo giáo, Phật giáo, Nho giáo được truyền bá rộng rãi.
- Vẫn sử dụng tiếng nói tổ tiên, sống theo nếp riêng, giữ gìn phong tục, tập quán của dân tộc như: ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh chưng, bánh giầy.
Câu 10:Theo em, sau hơn ngàn năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của những điều này?

- Tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói tổ tiên và phong tục, tập quán của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy …

- Ý nghĩa: Chứng tỏ sức sống mãnh liệt, không gì có thể tiêu diệt nền văn hoá Việt, trở thành nền tảng cho cuộc đấu tranh giành độc lập.



Câu 11: Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi?


- Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận. - Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.

- Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương.

* ách thống trị của nhà Hán.

+ Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối, sắt.

+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi…

+ Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán.

Câu 12: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?

- Hai chị em Trưng Trắc, Trưng Nhị quê ở Mê Linh, con của gia đình lạc tướng.

- Không chịu nổi ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán. Hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa.

- Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn.

- Khởi nghĩa nhanh chóng giành thắng lợi, Tô Định bỏ trốn về nước. Quân Hán bị đánh tan.

Câu 13: Cuộc kháng chiến chống quân xâm Lược Hán diễn ra như thế nào?

- Năm 42, Mã Viện chỉ huy hai vạn quân tinh nhuệ, tiến vào Hợp Phố.

- Quân ta anh dũng chống trả rồi rút lui.

- Chiếm được Hợp Phố Mã Viện chia quân thành hai đạo thủy và bộ tiến xuống Lục Đầu hợp lại ở Lãng Bạc.

- Hai Bà Trưng nghênh chiến ở Lãng Bạc. Cuộc chiến diễn ra quyết liệt.

- Tháng 3 năm 43 Hai Bà Trưng hy sinh oanh liệt ở Cấm Khê.

Câu 14; Chế độ cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I- Thế kỷ VI.

- Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.

- Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu Lạc cũ).

- Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh ( cai quản huyện).

- Nhân dân Giao Châu chịu nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp ( sản phẩm quí…thợ khéo).

- Chúng tăng cường đưa người Hán sang Giao Châu, bắt nhân dân ta học tiếng Hán, theo luật pháp và phong tục tập quán người Hán.

Câu 15: Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I – VI có gì thay đổi?

- Chính quyền đô hộ nhà Hán nắm độc quyền về sắt.

- Mặt dù bị hạn chế nhưng nghề rèn sắt vẫn phát triển.

- Trồng trọt chăn nuôi phong phú

- Nghề gốm, dệt cổ truyền rất phát triển

- Sản phẩm nông nghiệp, thủ công nghiệp không bị sung công và cống nạp nên được đem trao đổi buôn bán ở các chợ làng.



Câu 16: Sự chuyển biến về văn hóa nước ta ở thế kỉ I – VI như thế nào?

- Nhà Hán mở một số trường ở các quận để dạy tiếng Hán

- Nho giáo, Đạo giáo, phật giáo và một số phong tục của người Hán truyền vào nước ta.

- Nhân dân ta vẫn giữ được phong tục, tiếng nói riêng của tổ tiên mình.

Câu 17: Trình bày nguyên nhân diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 ?

-
Nguyên nhân: Không cam chịu áp bức, bóc lột nặng nề, nhân dân ta đã nổi dậy khởi nghĩa.

- Diễn biến:

+ Năm 248 Cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền, Sau đó lan rộng khắp Giao Châu, làm cho quân đô hộ rất sợ.

+ Lục Vận đem 6000 quân sang đàn áp

- Kết quả: Khởi nghĩa bị đàn áp, Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng .

Câu 18: Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào ?

- Đầu thế kỉ VI Nhà Lương chia nước ta thành 6 Châu

- Thi hành những chính sách:

+ Phân biệt đối xử, không cho người Việt giữ những chức vụ quan trọng.

+ Đặt ra hàng trăm thứ thuế để bóc lột nhân dân ta.

Câu 19 : Khởi nghĩa Lý Bí – Nước Vạn Xuân thành lập ?

-
Lý Bí (Lý Bôn) quê ở Thái Bình. Ông căm ghét chế độ đô hộ nên dựng cờ khởi nghĩa.

- Mùa xuân 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình, được hào kiệt khắp nơi hưởng ứng.

- Năm543, Nhà Lương sang đàn áp cuộc khởi nghĩa nhưng bị tổn thất nặng nề

- Mùa xuân 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế ( Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch, đặt niên hiệu Thiên Đức.

Câu 20: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược ?

- Tháng 5 / 545, Quân Lương tiến vào nước ta theo hai đường Thủy và Bộ

- Lý Nam Đế chống cự không nổi, phải lui quân về Tô Lịch.

- Năm 546, Lý Nam Đế đống quân ở Hồ Điển Triệt.

- Trần Bá Tiên cho quân đánh úp Hồ Điển Triệt, quân Lý Nam Đế tan vỡ.

- Năm 548, Lý Nam Đế mất.

Câu 21: Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào?

- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến.

- Cuộc kháng chiến giằng co kéo dài, mãi đến năm 550 nhà Lương có loạn, Trần bá Tiên về nước, Triệu Quang Phục tổ chức phản công kháng chiến giành thắng lợi.

- Đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục lên ngôi vua, gọi là Triệu Việt Vương, ông cho tổ chức lại chính quyền.

Câu 22: Nước Vạn Xuân độc lập và kết thúc như thế nào?

- Triệu Quang Phục lên ngôi vua ( Triệu Việt Vương), tổ chức lại chính quyền.

- 20 năm sau, Lý Phật Tử cướp ngôi và lên làm vua.

- Năm 603, 10 vạn quân Tùy vây Lý Phật Tử ở Cổ Loa, Lý Phật Tử bị bắt về Trung Quốc.

- Nước Vạn Xuân sụp đổ.

Câu 23: Dưới ách đô hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi ?

- Năm 618, Nhà Đường thành lập ở Trung Quốc, Nước ta chịu sự đô hộ của nhà Đường.

- Năm 679, đổi An Nam thành đô hộ phủ, trụ sở đặt ở Tống Bình.

- Nhà Đường đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt dân ta cống nạp sản vật quý hiếm.

Câu 24: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 722 ?

-
Mai Thúc Loan người làng Mai Phụ, từ nhỏ làm thuê kiếm sống.

- Khoảng thế kỉ VIII, Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người nổi dậy khởi nghĩa.

- Nghĩa quân nhanh chóng thắng lợi nhiều nơi.

- Ông chọn vùng Sa Nam dựng căn cứ và xưng Đế ( Mai Hắc Đế)

- Năm 722, Dương Tư Hút chỉ huy 10 van quân sang đàn áp

- Mai Hắt Đế thua trận, khởi nghĩa thất bại.

Câu 25: Trình bày diễn biến khởi nghĩa Phùng Hưng (776 – 791) ?

- Phùng Hưng quê ở Đường Lâm, là người có sức khỏe và có tấm lòng thương người.

- Năm 776, Phùng Hưng cùng em trai dựng cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm, được nhân dân ửng hộ

- Phùng Hưng chiếm được Tống Bình, Sau đó ông mất con trai là Phùng An lên thay, nối nghiệp cha.

- Năm 791, Nhà Đường đem đại quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa.

Câu 26: Nước Chăm Pa độc lập ra đời như thế nào ?

* Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát được các quận ở xa, lợi dụng cơ hội đó vào năm 192- 193 nhân dân huyện Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy chống lại quân đô hộ của nhà Hán và giành được độc lập, Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp.

* Quá trình phát triển:

Vua Lâm ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi tên nước thành Chăm Pa, đóng đô ở Sin-ha-pu-ra ( Quảng Nam).

Câu 27: Tình hình kinh tế - văn hóa Cham Pa từ thế kỉ II- X như thế nào ?

- Kinh tế: Biết trồng trọt và làm thủy lợi, đámh bắt cá, khai thác rừng, trao đổi buôn bán với nước ngoài. Nên kinh tế phát triển tương đối với các vùng lân cận.

- Văn hóa:

+ Người Chăm có chữ viết riêng.

+ Tôn giáo theo đạo Bà La Môn, đạo phật.

+ Hỏa táng người chết.

+ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc độc đáo.

+ Người Chăm và cư dân Việt có mối quan hệ chặt chẽ từ lâu đời.

Câu 28 : Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào ?

- Cuối thế kỉ IX Ở Trung Quốc nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ nổi dậy khởi nghĩa.

- Năm 905, Khúc Thừa Dụ chiếm được Tống Bình tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng chính quyền tự chủ.

- Năm 906, Vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ .

- Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con là Khúc Hạo lên thay cải cách tiến bộ nhân dân ủng hộ.

Câu 29: Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của Dương Đình Nghệ (930 – 931) ?

- Năm 918, Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mĩ lên thay, thần phục nhà Hậu Lương

- Năm 930, Quân Nam Hán đánh sang nước ta.

- Khúc Thừa Mĩ chống không nổi bị bắt về Quảng Châu Trung Quốc.

- Năm 931, Dương Đình Nghệ tấn công Tống Bình, quân Nam Hán bị đánh tan, Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng chính quyền.

Câu 30: Vào đầu công nguyên, vương quốc Phù Nam được hình thành và phát triển trên vùng đất nào?

Vương quốc Phù Nam được hình thành và phát triển trên vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 31: Cộng đồng cư dân Phù Nam đã để lại dấu ấn sâu sắc trong văn hóa của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và tỉnh Hậu Giang nói riêng là gì?

Đó là nền văn hóa Óc Eo.

Câu 32: Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xân lược Nam Hán như thế nào ?

- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết để làm Tiết độ sứ.

- Ngô Quyền từ Thanh Hoá kéo quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn.

- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền.

* Kế hoạch của Ngô Quyền:

- Năm 938 được tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền nhanh chóng kéo quân vào thành Đại La ( Tống Bình- Hà Nội) giết Kiều Công Tiễn chuẩn bị đánh giặc.

- Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng.

- Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân mai phục hai bên bờ sông.

Câu 33: Em hãy trình bày Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền ?

a/Diễn biến:

- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.

- Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên.

- Khi nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.

b- Kết quả: Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.

1649649773620.png



XEM THÊM:
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM-De-cuong-on-tap-Lich-Su-6-HK2.doc
    149.5 KB · Lượt tải : 7
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài tập trắc nghiệm môn lịch sử 6 bài tập trắc nghiệm sử 6 câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 violet câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử 6 câu hỏi trắc nghiệm sử 6 chân trời sáng tạo câu hỏi trắc nghiệm sử 6 kết nối tri thức câu hỏi trắc nghiệm sử 6 kì 2 câu hỏi trắc nghiệm sử 6 kì ii câu hỏi trắc nghiệm sử 6 nguồn gốc loài người câu hỏi trắc nghiệm về lịch sử 6 giải bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 giải đề cương lịch sử lớp 6 học kì 1 những câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 6 những câu trắc nghiệm lịch sử 6 trắc nghiệm lịch sử 11 bài 6 phần 1 trắc nghiệm lịch sử 11 bài 6 phần 2 trắc nghiệm lịch sử 11 bài 6 phần 3 trắc nghiệm lịch sử 11 bài 6 vietjack trắc nghiệm lịch sử 12 bài 6 có đáp an trắc nghiệm lịch sử 12 bài 6 nước mĩ trắc nghiệm lịch sử 12 bài 6 vndoc trắc nghiệm lịch sử 6 bài xã hội nguyên thủy trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo trắc nghiệm lịch sử 6 cuối học kì 2 trắc nghiệm lịch sử 6 cuối kì 2 trắc nghiệm lịch sử 6 hk2 trắc nghiệm lịch sử 6 học kì 1 trắc nghiệm lịch sử 6 học kì 2 trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức trắc nghiệm lịch sử 6 kì 2 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 bài 1 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 bài 17 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 bài 18 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 bài 19 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 chân trời sáng tạo trắc nghiệm lịch sử lớp 6 giữa học kì 1 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 giữa kì 2 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 học kì 1 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 học kì 2 trắc nghiệm lịch sử lớp 6 kết nối tri thức trắc nghiệm môn lịch sử 6 trắc nghiệm môn lịch sử lớp 6 trắc nghiệm môn lịch sử lớp 6 học kì 2 trắc nghiệm môn sử 11 bài 6 trắc nghiệm môn sử lớp 6 trắc nghiệm online sử 12 bài 6 trắc nghiệm sử 10 bài 6 phần 2 trắc nghiệm sử 11 bài 6 phần 1 trắc nghiệm sử 11 bài 6 phần 2 trắc nghiệm sử 11 bài 6 phần 3 trắc nghiệm sử 11 bài 6 vungoi trắc nghiệm sử 12 bài 6 có đáp án trắc nghiệm sử 12 bài 6 phần 2 trắc nghiệm sử 6 trắc nghiệm sử 6 ai cập cổ đại trắc nghiệm sử 6 bài 1 trắc nghiệm sử 6 bài 1 chân trời sáng tạo trắc nghiệm sử 6 bài 11 trắc nghiệm sử 6 bài 3 trắc nghiệm sử 6 bài 3 chân trời sáng tạo trắc nghiệm sử 6 bài 4 chân trời sáng tạo trắc nghiệm sử 6 bài 5 chân trời sáng tạo trắc nghiệm sử 6 bài 6 chân trời sáng tạo trắc nghiệm sử 6 bài 8 trắc nghiệm sử 6 bài 9 trắc nghiệm sử 6 chân trời sáng tạo trắc nghiệm sử 6 chân trời sáng tạo bài 6 trắc nghiệm sử 6 học kì 2 trắc nghiệm sử 6 kết nối tri thức trắc nghiệm sử 6 kết nối tri thức bài 7 trắc nghiệm sử 6 kntt trắc nghiệm sử 6 sách chân trời sáng tạo trắc nghiệm sử 6 sách kết nối tri thức trắc nghiệm sử 6 xã hội nguyên thủy trắc nghiệm sử lớp 6 trắc nghiệm sử lớp 6 học kì 2 đề cương lịch sử 6 đề cương lịch sử 6 cuối kì 1 đề cương lịch sử 6 giữa học kì 1 đề cương lịch sử 6 giữa học kì 2 đề cương lịch sử 6 hk2 đề cương lịch sử 6 học kì 1 đề cương lịch sử 6 học kì 2 đề cương lịch sử 6 học kì 2 2020 đề cương lịch sử 6 kì 1 đề cương lịch sử lớp 6 đề cương lịch sử lớp 6 cuối học kì 1 đề cương lịch sử lớp 6 cuối học kì 2 đề cương lịch sử lớp 6 cuối kì 1 đề cương lịch sử lớp 6 cuối kì 2 đề cương lịch sử lớp 6 giữa học kì 1 đề cương lịch sử lớp 6 giữa học kì 2 đề cương lịch sử lớp 6 giữa kì 1 đề cương lịch sử lớp 6 giữa kì 2 đề cương lịch sử lớp 6 học kì 1 đề cương lịch sử lớp 6 kì 1 đề cương lịch sử lớp 6 kì 2 đề cương lịch sử lớp 6 kì 2 năm 2020 đề cương lớp 6 môn lịch sử đề cương môn lịch sử 6 học kì 2 đề cương môn lịch sử lớp 6 học kì 1 đề cương môn lịch sử lớp 6 học kì 2 đề cương môn lịch sử lớp 6 kì 2 đề cương môn lịch sử địa lý lớp 6 đề cương môn sử lớp 6 học kì 1 đề cương môn sử lớp 6 học kì 2 đề cương ôn tập cuối kì 1 lịch sử 6 đề cương ôn tập giữa kì 1 sử 6 đề cương ôn tập học kì i môn lịch sử 6 đề cương ôn tập lịch sử 6 đề cương ôn tập lịch sử 6 cuối kì 1 đề cương ôn tập lịch sử 6 cuối năm đề cương ôn tập lịch sử 6 giữa kì 1 đề cương ôn tập lịch sử 6 giữa kì 1 chân trời sáng tạo đề cương ôn tập lịch sử 6 giữa kì 2 đề cương ôn tập lịch sử 6 học kì 1 đề cương ôn tập lịch sử 6 học kì 1 kết nối tri thức đề cương ôn tập lịch sử 6 học kì 2 đề cương ôn tập lịch sử 6 kết nối tri thức đề cương ôn tập lịch sử 6 kì 1 đề cương ôn tập lịch sử 6 kì 2 đề cương ôn tập lịch sử 6 kì ii đề cương ôn tập lịch sử học kì i lớp 6 đề cương on tập lịch sử lớp 6 đề cương ôn tập lịch sử lớp 6 hk2 đề cương ôn tập lịch sử lớp 6 kì 1 đề cương ôn tập lịch sử lớp 6 kì 2 đề cương ôn tập lịch sử địa lý lớp 6 đề cương ôn tập môn lịch sử 6 đề cương ôn tập môn lịch sử 6 kì 2 đề cương ôn tập môn lịch sử lớp 6 đề cương ôn tập môn lịch sử lớp 6 hk2 đề cương ôn tập môn sử 6 học kì 2 đề cương ôn tập sử 6 đề cương ôn tập sử 6 giữa học kì 1 đề cương ôn tập sử 6 giữa học kì 2 đề cương ôn tập sử 6 hk2 đề cương ôn tập sử 6 học kì 1 đề cương ôn tập sử 6 học kì 2 đề cương ôn tập sử 6 học kì 2 violet đề cương ôn tập sử 6 kì 1 đề cương ôn tập sử 6 sách kết nối tri thức đề cương ôn tập sử lớp 6 học kì 2 đề cương ôn thi môn lịch sử lớp 6 hk1 đề cương sử 6 đề cương sử 6 giữa học kì 1 đề cương sử 6 giữa học kì 2 đề cương sử 6 học kì 1 đề cương sử 6 học kì 2 đề cương sử 6 kì 1 đề cương sử 6 kì 2 đề cương sử cuối kì 2 lớp 6 đề cương sử lớp 6 đề cương sử lớp 6 kì 2 đề cương trắc nghiệm lịch sử lớp 6 đề thi trắc nghiệm sử 6 học kì 2
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top