- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập cuối năm môn toán lớp 2; ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN TOÁN – LỚP 2 được soạn dưới dạng file word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 – Lớp 1
Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 – lớp 2
Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100
Các dạng bài tìm X ( tìm số hạng chưa biết, tìm số trừ, tìm số bị trừ)
Giải thành thạo các bài toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn ( Bài toán giải bằng hai phép tính)
Nhận diện các hình, đếm hình ( hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình tứ giác)
Học thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 ( học thuộc được các bảng nhân chia khác càng tốt)
Hoàn thành tốt các bài tập liên quan đến các bảng nhân đã học.
II. CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, TRỪ
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 2: a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 25 ; 52 ; 37 ; 92 ; 19 ; 24 ; 73; 48
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 28 ; 81 ; 56 ; 34 ; 90 ; 19 ; 25
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Bài 4: Tính
Bài 5: Tìm X
Bài 6: Đàn gà nhà em có 16 con gà trống và 27con gà mái. Hỏi đàn gà nhà em có tất cả nbao nhiêu con?
Bài 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 57 hộp kẹo, buổi chiều bán được 25 hộp kẹo. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu hộp kẹo?
Bài 8: a) Năm nay con 12 tuổi, bố hơn con 38 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
b) Năm nay con 10 tuổi, bố hơn con 39 tuổi. Hỏi sang năm bố bao nhiêu tuổi?
c) Năm nay con 9 tuổi, mẹ hơn con 32 tuổi. Hỏi năm ngoái mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 9: a) Một cửa hàng có 8 chục thùng mì, đã bán hết 26 thùng mì. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu thùng mì?
b) Một cửa hàng có 9 chục bao gạo, đã bán hết 38 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu bao gạo?
c ) Một cửa hàng có 5 chục và 7 bao gạo , đã bán hết 29 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu bao gạo?
Bài 10: Nhà Văn có một đàn gà. Sau khi mẹ bán 39 con thì còn lại 25 con. Hỏi đàn gà nhà Văn trước khi bán có bao nhiêu con?
Bài 11: Hằng năm nay 12 tuổi, Hằng ít hơn Lan 5 tuổi. Hỏi sang năm Lan bao nhiêu tuổi?
Bài 12: Nguyệt có 9 bông hoa. Ánh có 2 bông hoa. Hồng có số hoa nhiều hơn Nguyệt nhưng ít hơn tổng số hoa của Nguyệt và Ánh. Hỏi Hồng có bao nhiêu bông hoa?
Bài 13: a) Khúc gỗ thứ nhất dài 8dm. Khúc gỗ thứ nhất ngắn hơn khúc gỗ thứ hai 5 cm. Hỏi khúc gỗ thứ hai dài bao nhiêu?
b) Khúc gỗ thứ nhất dài 6 dm. Khúc gỗ thứ nhất ngắn hơn khúc gỗ thứ hai 8 cm. Hỏi khúc gỗ thứ hai dài bao nhiêu?
Bài 14: Chiều rộng cái bàn đo được 3dm. Chiều dài cái bàn được 68cm. Hỏi cả chiều rộng và chiều dài cái bàn đo được bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 15: a) Mỗi túi gạo đều nặng 26kg. Hỏi cả hai túi có bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Mỗi túi ngô đều nặng 15 kg. Hỏi cả ba túi có bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 16: a) Hoàn có 36 con tem. Hùng có ít hơn Hoàn 12 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
b) Hoà có 43 con tem. Hòa có ít hơn Hồng 12 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
c) Tú có 27 con tem. Hùng có nhiều hơn Tú 16 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
Bài 17: Tìm hai số có hiệu bằng 8 và tổng bằng 8?
Bài 18: Trong phép cộng có tổng bằng 100. Số hạng thứ nhất là 36. Hỏi số hạng thứ hai là bao nhiêu?
Bài 19: Số thứ nhất là số có ha chữ số khác nhau. Só thứ nhất nhiều hơn số thứ hai là 15. Tìm số thứ hai?
Bài 20: Điền mỗi số 5; 10; 15 vào một ô trống sao cho tổng ba số nào liền nhau cũng bằng 30.
Bài 21: Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số giống nhau?
Bài 22: Hai số có hiệu bằng 12, nếu giữ nguyên số trừ và tăng số bị trừ thêm 2 thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Bài 23: Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 15?
Bài 24: Có hai thùng đựng nước. Thùng thứ nhất đựng được 70 lít, thùng thứ hai đựng được ít hơn thùng thứ nhất 12 lít. Hỏi cả hai thùng đự
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
ÔN TẬP CUỐI NĂM MÔN TOÁN – LỚP 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT MÔN TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT MÔN TOÁN
Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 – Lớp 1
Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 – lớp 2
Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100
Các dạng bài tìm X ( tìm số hạng chưa biết, tìm số trừ, tìm số bị trừ)
Giải thành thạo các bài toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn ( Bài toán giải bằng hai phép tính)
Nhận diện các hình, đếm hình ( hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình tứ giác)
Học thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 ( học thuộc được các bảng nhân chia khác càng tốt)
Hoàn thành tốt các bài tập liên quan đến các bảng nhân đã học.
II. CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, TRỪ
Bài 1: Đặt tính rồi tính
54+19 | 63-36 | 38+25 | 71-28 | 45+55 |
72-27 | 83-38 | 36+36 | 35+47 | 23+19 |
31-17 | 43+29 | 86-68 | 57+27 | 100-29 |
Bài 2: a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 25 ; 52 ; 37 ; 92 ; 19 ; 24 ; 73; 48
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 28 ; 81 ; 56 ; 34 ; 90 ; 19 ; 25
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Số bé nhất có một chữ số là 1 | Có 10 số có 1 chữ số |
Số bé nhất có 1 chữ số là 0 | Số liền sau của số 57 la số 56 |
Có 8 số có 1 chữ số | Số liền trước của số 99 là số 98 |
Có 10 số có 1 chữ số | Số 100 là số có một chữ số |
Số liền sau của số 57 la số 56 | Số 57 là số có hai chữ số |
Số liền trước của số 99 là số 98 | Số lớn nhất có hai chữ số là số 99 |
Số 100 là số có một chữ số | Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là số 100 |
Số bé nhất có một chữ số là 1 | Số lớn nhất có hai chữ số là số 99 |
Số bé nhất có 1 chữ số là 0 | Sô 34 là số lẻ |
Có 8 số có 1 chữ số | Số 98 là số chẵn lớn nhất có hai chữ số |
Bài 4: Tính
a) 29+13-14 | b) 89+1+10 | c) 79-52-25 | d) 27+29-25 | e) 68-12+24 | |||
g) 37+19-20 | h) 91-45+54 | i) 27+54-45 | k)61-25+18 | l) 42+29-32 | |||
m) 82-19-25 | n) 62-25+19 | o) 62+19-25 | 53-18+5 | 73-17-6 | |||
| |||||||
= 42-14 | |||||||
=28 | |||||||
Bài 5: Tìm X
a) x + 25=52 | g) x – 26 = 92-54 |
b) x – 36 = 29 | h) 78+19-x = 69 |
c) 75 – x = 28 | i) 67+18-x = 29+29 |
d) x – 38= 15+17 | k) 95-59+x = 100 |
e) 88 – x= 42-13 | l) 42-15+x=72 |
Bài 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 57 hộp kẹo, buổi chiều bán được 25 hộp kẹo. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu hộp kẹo?
Bài 8: a) Năm nay con 12 tuổi, bố hơn con 38 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
b) Năm nay con 10 tuổi, bố hơn con 39 tuổi. Hỏi sang năm bố bao nhiêu tuổi?
c) Năm nay con 9 tuổi, mẹ hơn con 32 tuổi. Hỏi năm ngoái mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 9: a) Một cửa hàng có 8 chục thùng mì, đã bán hết 26 thùng mì. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu thùng mì?
b) Một cửa hàng có 9 chục bao gạo, đã bán hết 38 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu bao gạo?
c ) Một cửa hàng có 5 chục và 7 bao gạo , đã bán hết 29 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu bao gạo?
Bài 10: Nhà Văn có một đàn gà. Sau khi mẹ bán 39 con thì còn lại 25 con. Hỏi đàn gà nhà Văn trước khi bán có bao nhiêu con?
Bài 11: Hằng năm nay 12 tuổi, Hằng ít hơn Lan 5 tuổi. Hỏi sang năm Lan bao nhiêu tuổi?
Bài 12: Nguyệt có 9 bông hoa. Ánh có 2 bông hoa. Hồng có số hoa nhiều hơn Nguyệt nhưng ít hơn tổng số hoa của Nguyệt và Ánh. Hỏi Hồng có bao nhiêu bông hoa?
Bài 13: a) Khúc gỗ thứ nhất dài 8dm. Khúc gỗ thứ nhất ngắn hơn khúc gỗ thứ hai 5 cm. Hỏi khúc gỗ thứ hai dài bao nhiêu?
b) Khúc gỗ thứ nhất dài 6 dm. Khúc gỗ thứ nhất ngắn hơn khúc gỗ thứ hai 8 cm. Hỏi khúc gỗ thứ hai dài bao nhiêu?
Bài 14: Chiều rộng cái bàn đo được 3dm. Chiều dài cái bàn được 68cm. Hỏi cả chiều rộng và chiều dài cái bàn đo được bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 15: a) Mỗi túi gạo đều nặng 26kg. Hỏi cả hai túi có bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Mỗi túi ngô đều nặng 15 kg. Hỏi cả ba túi có bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 16: a) Hoàn có 36 con tem. Hùng có ít hơn Hoàn 12 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
b) Hoà có 43 con tem. Hòa có ít hơn Hồng 12 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
c) Tú có 27 con tem. Hùng có nhiều hơn Tú 16 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem?
Bài 17: Tìm hai số có hiệu bằng 8 và tổng bằng 8?
Bài 18: Trong phép cộng có tổng bằng 100. Số hạng thứ nhất là 36. Hỏi số hạng thứ hai là bao nhiêu?
Bài 19: Số thứ nhất là số có ha chữ số khác nhau. Só thứ nhất nhiều hơn số thứ hai là 15. Tìm số thứ hai?
Bài 20: Điền mỗi số 5; 10; 15 vào một ô trống sao cho tổng ba số nào liền nhau cũng bằng 30.
Bài 22: Hai số có hiệu bằng 12, nếu giữ nguyên số trừ và tăng số bị trừ thêm 2 thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Bài 23: Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 15?
Bài 24: Có hai thùng đựng nước. Thùng thứ nhất đựng được 70 lít, thùng thứ hai đựng được ít hơn thùng thứ nhất 12 lít. Hỏi cả hai thùng đự
THẦY CÔ TẢI NHÉ!