- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập địa 10 học kì 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 - 2023, Đề cương ôn tập Địa 10 học kì 1 năm học 2022-2023 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Môn Địa lí ở phổ thông được gọi là
A. Địa lí tự nhiện. B. Địa lí kinh tế - xã hội.
C. Địa lí dân cư. D. Địa lí.
Câu 2. Địa lí học là khoa học nghiện cứu về
A. thể tổng hợp lãnh thổ. B. trạng thái của vật chất.
C. tính chất lí học các chất. D. nguyên lí chung tự nhiện.
Câu 3. Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động
A. ở tất cả các lĩnh vực sản xuất. B. chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện.
C. chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội. D. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo.
Câu 4. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. B. tập trung thành vùng rộng lớn.
C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Câu 5. Phương pháp đường chuyển động không thể hiện được
A. khối lượng của đối tượng. B. chất lượng của đối tượng.
C. hướng di chuyển đối tượng. D. tốc độ di chuyển đối tượng.
Câu 6. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiện cứu kĩ phần
A. chú giải và kí hiệu. B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến và kinh tuyến. D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với các mảng kiến tạo?
A. Phần nổi trên mực nước biển là lục địa, phần bị nước bao phủ là đại dương.
B. Các mảng nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp Man-ti.
C. Mỗi mảng đều trôi nổi tự do và di chuyển độc lập, tốc độ rất lớn trong năm.
D. Khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời, xô vào nhau, hoặc trượt qua nhau.
Câu 8. Trên Trái Đất có ngày và đêm là nhờ vào
A. Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng.
B. Trái Đất hình khối cầu quay quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng.
C. Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ và có hình khối cầu tự quay quanh trục.
D. Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và luôn tự quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 9. Cực Bắc là nơi có
A. 186 ngày toàn đêm và 179 ngày toàn ngày.
B. 186 ngày toàn ngày và 186 ngày toàn đêm.
C. 179 ngày toàn ngày và 179 ngày toàn đêm.
D. 186 ngày toàn ngày và 179 ngày toàn đêm.
Câu 10. Phong hoá lí học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 11. Phong hoá hoá học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. quá trình phá huỷ đá, chủ yếu làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 12. Phong hoá sinh học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 13. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá vật lí?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 14. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá sinh học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 15. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 16. Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo
A. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời. B. thay đổi tính chất của bề mặt đệm.
C. thời gian bề mặt đất nhận được. D. chiều dày của các tầng khí quyển.
Câu 17. Từ xích đạo về cực có
A. nhiệt độ trung bình năm giảm, biên độ nhiệt độ năm tăng.
B. biên độ nhiệt độ năm tăng, nhiệt độ trung bình năm tăng.
C. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời tăng, nhiệt độ hạ thấp.
D. nhiệt độ hạ thấp, biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng về phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Nhiệt độ ở bán cầu Tây cao hơn bán cầu Đông.
B. Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ hơn ở lục địa.
C. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở đại dương.
D. Biên độ nhiệt lớn nhất và nhỏ nhất đều ở lục địa.
Câu 19. Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm vì
A. không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. bức xạ mặt đất càng mạnh, mật độ khí càng đậm.
C. mật độ khí càng đậm, bức xạ mặt đất càng yếu.
D. bức xạ mặt đất càng yếu, không khí càng loãng.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với các vành đai khí áp trên Trái Đất?
A. Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ nhau.
B. Các đai áp cao và áp thấp đối xứng qua xích đạo.
C. Các đai khí áp được hình thành chỉ do nhiệt lực.
D. Các đai khí áp bị chia cắt thành khu khí áp riêng.
Câu 21. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương theo mùa?
A. Giữa lục địa và đại dương có sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều theo mùa.
B. Các vành đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
C. Các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa.
D. Hoạt động của gió kết hợp với độ cao, độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.
Câu 22. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
B. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
C. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
Câu 23. Dòng biển nóng, dòng biển lạnh.
A. Dòng biển lạnh, độ cao địa hình. B. Độ cao địa hình, các vĩ độ địa lí.
C. Các vĩ độ địa lí, dòng biển nóng.
Câu 24. Độ cao ảnh hưởng đến nhiệt độ, phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao?
Hình 1. Góc nhập xạ ảnh
A. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng. B. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
C. Lên cao 1000 m, tăng thêm 0,6°C. D. Lên cao 100 m, giảm xuống 0,l°C.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự thay đổi của khí áp?
A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.
B. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.
C. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.
D. Không khí càng khô, khí áp giảm.
Câu 26. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương theo mùa?
A. Giữa lục địa và đại dương có sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều theo mùa.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LỚP 10
NĂM HỌC 2022-2023
NĂM HỌC 2022-2023
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Môn Địa lí ở phổ thông được gọi là
A. Địa lí tự nhiện. B. Địa lí kinh tế - xã hội.
C. Địa lí dân cư. D. Địa lí.
Câu 2. Địa lí học là khoa học nghiện cứu về
A. thể tổng hợp lãnh thổ. B. trạng thái của vật chất.
C. tính chất lí học các chất. D. nguyên lí chung tự nhiện.
Câu 3. Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động
A. ở tất cả các lĩnh vực sản xuất. B. chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện.
C. chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội. D. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo.
Câu 4. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. B. tập trung thành vùng rộng lớn.
C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Câu 5. Phương pháp đường chuyển động không thể hiện được
A. khối lượng của đối tượng. B. chất lượng của đối tượng.
C. hướng di chuyển đối tượng. D. tốc độ di chuyển đối tượng.
Câu 6. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiện cứu kĩ phần
A. chú giải và kí hiệu. B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. vĩ tuyến và kinh tuyến. D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với các mảng kiến tạo?
A. Phần nổi trên mực nước biển là lục địa, phần bị nước bao phủ là đại dương.
B. Các mảng nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp Man-ti.
C. Mỗi mảng đều trôi nổi tự do và di chuyển độc lập, tốc độ rất lớn trong năm.
D. Khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời, xô vào nhau, hoặc trượt qua nhau.
Câu 8. Trên Trái Đất có ngày và đêm là nhờ vào
A. Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng.
B. Trái Đất hình khối cầu quay quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng.
C. Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ và có hình khối cầu tự quay quanh trục.
D. Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và luôn tự quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 9. Cực Bắc là nơi có
A. 186 ngày toàn đêm và 179 ngày toàn ngày.
B. 186 ngày toàn ngày và 186 ngày toàn đêm.
C. 179 ngày toàn ngày và 179 ngày toàn đêm.
D. 186 ngày toàn ngày và 179 ngày toàn đêm.
Câu 10. Phong hoá lí học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 11. Phong hoá hoá học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. quá trình phá huỷ đá, chủ yếu làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 12. Phong hoá sinh học là
A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 13. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá vật lí?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 14. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá sinh học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 15. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 16. Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo
A. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời. B. thay đổi tính chất của bề mặt đệm.
C. thời gian bề mặt đất nhận được. D. chiều dày của các tầng khí quyển.
Câu 17. Từ xích đạo về cực có
A. nhiệt độ trung bình năm giảm, biên độ nhiệt độ năm tăng.
B. biên độ nhiệt độ năm tăng, nhiệt độ trung bình năm tăng.
C. góc chiếu của tia bức xạ mặt trời tăng, nhiệt độ hạ thấp.
D. nhiệt độ hạ thấp, biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng về phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Nhiệt độ ở bán cầu Tây cao hơn bán cầu Đông.
B. Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ hơn ở lục địa.
C. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở đại dương.
D. Biên độ nhiệt lớn nhất và nhỏ nhất đều ở lục địa.
Câu 19. Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm vì
A. không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. bức xạ mặt đất càng mạnh, mật độ khí càng đậm.
C. mật độ khí càng đậm, bức xạ mặt đất càng yếu.
D. bức xạ mặt đất càng yếu, không khí càng loãng.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với các vành đai khí áp trên Trái Đất?
A. Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ nhau.
B. Các đai áp cao và áp thấp đối xứng qua xích đạo.
C. Các đai khí áp được hình thành chỉ do nhiệt lực.
D. Các đai khí áp bị chia cắt thành khu khí áp riêng.
Câu 21. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương theo mùa?
A. Giữa lục địa và đại dương có sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều theo mùa.
B. Các vành đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
C. Các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa.
D. Hoạt động của gió kết hợp với độ cao, độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.
Câu 22. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
A. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
B. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
C. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
Câu 23. Dòng biển nóng, dòng biển lạnh.
A. Dòng biển lạnh, độ cao địa hình. B. Độ cao địa hình, các vĩ độ địa lí.
C. Các vĩ độ địa lí, dòng biển nóng.
Câu 24. Độ cao ảnh hưởng đến nhiệt độ, phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao?
Hình 1. Góc nhập xạ ảnh
A. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng. B. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
C. Lên cao 1000 m, tăng thêm 0,6°C. D. Lên cao 100 m, giảm xuống 0,l°C.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự thay đổi của khí áp?
A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.
B. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.
C. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.
D. Không khí càng khô, khí áp giảm.
Câu 26. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương theo mùa?
A. Giữa lục địa và đại dương có sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều theo mùa.