- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập lịch sử 6 học kì 1 NĂM 2023 - 2024 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 5 trang. Các bạn xem và tải Đề cương ôn tập lịch sử 6 học kì 1 về ở dưới.
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học ở bài 6 và chương III.
2. Về năng lực
- Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. Nhận xét được vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
- Vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
- Quan sát, trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập, Lưỡng Hà. Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà.
- Trình bày được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại. Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng. Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam- Bắc triều đến thời nhà Tùy
- Nêu và trình bày những điểm chính về chế độ xã hội, thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ.
- Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế; một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
+ Sử dụng kiến thức toán học để giải quyết câu hỏi trong bài
+ Biết cách sử dụng các kiến thức đã học trong bài để giải quyết câu hỏi phần vận dụng.
3. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng thời gian và có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và của nhóm, tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.
- Phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện các yêu cầu.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức liên quan đến phần chương III, thực hiện ôn tập theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kĩ năng trong trong tiết ôn tập
b. Cách thức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu tên trò chơi, phổ biến thể lệ, cách chơi, cử 1 HS làm quản trò, 1 HS làm thư ký.
Câu 1: Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở:
A. Đồng bằng Hoa Bắc B. Đồng bằng Hoa Nam
C. Lưu vực Trường Giang D. Lưu vực Hoàng Hà
Câu 2. Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
A. Nhà Thương B. Nhà Chu C. Nhà Tần D. Nhà Hán
Câu 3: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là
A. Nông dân tự canh B. Nông dân lĩnh canh
C. Nông dân làm thuê D. Nông nô
Câu 4. Đặc điểm của nhà nước Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là
A. Là nhà nước quân chủ chuyên chế. B. Là nhà nước chiếm hữu nô lệ.
C. Là nhà nước thành bang. D. Là nhà nước dân chủ.
Câu 5. Kim Tự Tháp là công trình nổi tiếng ở quốc gia nào?
A. Lưỡng Hà B. Ai Cập
C. Hy lạp. D. Rô-ma.
Câu 6. gười Ấn Độ đã có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phố biến nhất là loại chữ nào?
A. Chữ Phạn. B. Chữ Nho.
C. Chữ tượng hình. D. Chữ Hin-đu.
Câu 7. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã hình thành ở đâu?
A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
C. Trên các đồng bằng. D. Trên các cao nguyên.
2. HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP (30’)
a. Mục tiêu: Học sinh biết khái quát những kiến thức đã học ở chương III.
b. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV hướng dẫn HS thành lập nhóm “chuyên gia” và định hướng
Tuần 15 Tiết 20 | ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I LỊCH SỬ 6 Số tiết: 01 tiết | NS: 12/2023 NG: 12/2023 |
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học ở bài 6 và chương III.
2. Về năng lực
- Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. Nhận xét được vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
- Vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.
- Quan sát, trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập, Lưỡng Hà. Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà.
- Trình bày được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại. Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng. Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam- Bắc triều đến thời nhà Tùy
- Nêu và trình bày những điểm chính về chế độ xã hội, thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ.
- Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế; một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
+ Sử dụng kiến thức toán học để giải quyết câu hỏi trong bài
+ Biết cách sử dụng các kiến thức đã học trong bài để giải quyết câu hỏi phần vận dụng.
3. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng thời gian và có trách nhiệm với cuộc sống hiện tại của mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập của cá nhân và của nhóm, tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.
- Phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện các yêu cầu.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức liên quan đến phần chương III, thực hiện ôn tập theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh xác định được mục tiêu và nội dung về kiến thức, kĩ năng trong trong tiết ôn tập
b. Cách thức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu tên trò chơi, phổ biến thể lệ, cách chơi, cử 1 HS làm quản trò, 1 HS làm thư ký.
Câu 1: Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở:
A. Đồng bằng Hoa Bắc B. Đồng bằng Hoa Nam
C. Lưu vực Trường Giang D. Lưu vực Hoàng Hà
Câu 2. Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
A. Nhà Thương B. Nhà Chu C. Nhà Tần D. Nhà Hán
Câu 3: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là
A. Nông dân tự canh B. Nông dân lĩnh canh
C. Nông dân làm thuê D. Nông nô
Câu 4. Đặc điểm của nhà nước Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là
A. Là nhà nước quân chủ chuyên chế. B. Là nhà nước chiếm hữu nô lệ.
C. Là nhà nước thành bang. D. Là nhà nước dân chủ.
Câu 5. Kim Tự Tháp là công trình nổi tiếng ở quốc gia nào?
A. Lưỡng Hà B. Ai Cập
C. Hy lạp. D. Rô-ma.
Câu 6. gười Ấn Độ đã có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phố biến nhất là loại chữ nào?
A. Chữ Phạn. B. Chữ Nho.
C. Chữ tượng hình. D. Chữ Hin-đu.
Câu 7. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã hình thành ở đâu?
A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.
C. Trên các đồng bằng. D. Trên các cao nguyên.
2. HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP (30’)
a. Mục tiêu: Học sinh biết khái quát những kiến thức đã học ở chương III.
b. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV hướng dẫn HS thành lập nhóm “chuyên gia” và định hướng