- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,019
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập môn sinh học 12 học kì 2 MỚI NHẤT CÓ ĐÁP ÁN
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề cương ôn tập môn sinh học 12 học kì 2 MỚI NHẤT CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ đề cương ôn tập sinh học lớp 12 học kì 2, đề cương ôn tập môn sinh học 12 học kì 2, đề cương ôn tập sinh 12 học kì 2... được soạn bằng file word rất hay. Thầy cô download Đề cương ôn tập môn sinh học 12 học kì 2 MỚI NHẤT CÓ ĐÁP ÁN tại mục đính kèm.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII MÔN SINH HỌC 12
Phần bảy: SINH THÁI HỌC Chương I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu những mối quan hệ tương hỗ giữa các sinh vật, cũng như giữa sinh vật với môi trường sống.
Nắm vững các quy luật sinh thái, con người sẽ biết cách sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh học và giải quyết nhiều nhiệm vụ có liên quan tới đời sống và kinh tế.
Sinh thái học cá thể nghiên cứu các mối quan hệ của cá thể sinh vật với môi trường sống.
Mỗi loài SV có MT sống đặc trưng và chịu sự tđ của MT thông qua những biến đổi về hình thái, sinh lí- sinh thái và tập tính để thích nghi.
Phân loại MT:
+ MT đất.
+ MT trên cạn (Gồm mặt đất và lớp khí quyển).
+ MT nước.
+ MT sinh vật.
Nhân tố ST gồm:
+ Nhân tố vô sinh: Bao gồm tất cả các yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...
+ Nhân tố hũu sinh: Bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.
+ Nhân tố con nguời: Bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật.
+ Điểm giới hạn trên.
+ Điểm giới hạn dưới.
+ Khoảng cực thuận.
+ Các khoảng chống chịu.
Những loài có giới hạn sinh thái rộng dễ thích nghi hơn những loài có giới hạn sinh thái hẹp.
Nơi sống (Habitat) là một phần của môi trường, một không gian mà ở đó một sinh vật hay một quần thể, quần xã sinh vật sinh sống với các yếu tố vô sinh và hữu sinh của phần môi trường ấy.
Ổ sinh thái là một không gian sinh thái (hay siêu không gian) mà các nhân tố môi trường của nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển ổn định của cá thể loài theo thời gian.
Ý nghĩa ổ ST: giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể, nhất là các cá thể khác loài, khả năng phân hoá và tiến hoá của các loài phù hợp với một sinh cảnh đa dạng về loài, nhưng nguồn sống nói riêng hay sức chịu đựng của môi trường nói chung bị giới hạn.
+ Ổ ST trùng nhau: cạnh trang, trùng nhau càng nhiều, cạnh tranh càng khốc liệt. Hướng giải quyết khi trùng ổ sinh thái: Phân li ổ sinh thái
Khái niệm về quần thể sinh vật:
- K/n: QT là nhóm cá thể của một loài, phân bố trong vùng phân bố của loài vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra các thể hệ mới hữu thụ, kể cả sinh sản vô tính hay trinh sản.
+ Phân bố trong vùng phân bố của loài;
+ Trong khoảng thời gian nhất định;
+ Có khả năng sinh ra các thể hệ mới.
Ví dụ: Quần thể: Cá trắm cỏ trong ao; sen đỏ trong đầm; voi ở khu bảo tồn Yokđôn; ốc biêu vàng ở ruộng lúa...
Quan hệ hỗ trợ được thể hiện qua hiệu suất nhóm:
Thực vật: chống lại tác động của gió, hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường sự trao đổi chất, tăng cường khả năng chống chịu.
Động vật: tìm mồi được nhiều hơn, chống kẻ thù hiện quả hơn, kích thích nhau đi kiếm ăn và ăn được nhiều hơn, báo hiệu cho nhau nơi có nhiều thức ăn hoặc chỗ trú thuận tiện
Tăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể.
Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề cương ôn tập môn sinh học 12 học kì 2 MỚI NHẤT CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ đề cương ôn tập sinh học lớp 12 học kì 2, đề cương ôn tập môn sinh học 12 học kì 2, đề cương ôn tập sinh 12 học kì 2... được soạn bằng file word rất hay. Thầy cô download Đề cương ôn tập môn sinh học 12 học kì 2 MỚI NHẤT CÓ ĐÁP ÁN tại mục đính kèm.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII MÔN SINH HỌC 12
Phần bảy: SINH THÁI HỌC Chương I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu những mối quan hệ tương hỗ giữa các sinh vật, cũng như giữa sinh vật với môi trường sống.
Nắm vững các quy luật sinh thái, con người sẽ biết cách sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh học và giải quyết nhiều nhiệm vụ có liên quan tới đời sống và kinh tế.
Sinh thái học cá thể nghiên cứu các mối quan hệ của cá thể sinh vật với môi trường sống.
Khái niệm:
Khái niệm môi trường: Là phần không gian bao quanh SV mà ở đó các yếu tố cấu tạo môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của SV.Mỗi loài SV có MT sống đặc trưng và chịu sự tđ của MT thông qua những biến đổi về hình thái, sinh lí- sinh thái và tập tính để thích nghi.
Phân loại MT:
+ MT đất.
+ MT trên cạn (Gồm mặt đất và lớp khí quyển).
+ MT nước.
+ MT sinh vật.
Các nhân tố sinh thái:
Khái niệm: Những yếu tố môi trường khi tác động và chi phối lên đời sống SV.Nhân tố ST gồm:
+ Nhân tố vô sinh: Bao gồm tất cả các yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...
+ Nhân tố hũu sinh: Bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.
+ Nhân tố con nguời: Bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật.
Giới hạn sinh thái:
k/n: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố S.thái. ở đó SV có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.+ Điểm giới hạn trên.
+ Điểm giới hạn dưới.
+ Khoảng cực thuận.
+ Các khoảng chống chịu.
Những loài có giới hạn sinh thái rộng dễ thích nghi hơn những loài có giới hạn sinh thái hẹp.
Nơi ở và ổ sinh thái:
Các khái niệm về nơi sống, sinh cảnh và ổ sinh thái.Nơi sống (Habitat) là một phần của môi trường, một không gian mà ở đó một sinh vật hay một quần thể, quần xã sinh vật sinh sống với các yếu tố vô sinh và hữu sinh của phần môi trường ấy.
Ổ sinh thái là một không gian sinh thái (hay siêu không gian) mà các nhân tố môi trường của nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển ổn định của cá thể loài theo thời gian.
Ý nghĩa ổ ST: giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể, nhất là các cá thể khác loài, khả năng phân hoá và tiến hoá của các loài phù hợp với một sinh cảnh đa dạng về loài, nhưng nguồn sống nói riêng hay sức chịu đựng của môi trường nói chung bị giới hạn.
- Ổ ST và ĐK cạnh tranh:
+ Ổ ST không trùng nhau: không cạnh trang.+ Ổ ST trùng nhau: cạnh trang, trùng nhau càng nhiều, cạnh tranh càng khốc liệt. Hướng giải quyết khi trùng ổ sinh thái: Phân li ổ sinh thái
Chương II: QUẦN THỂ SINH VẬT
KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Khái niệm về quần thể sinh vật:
- K/n: QT là nhóm cá thể của một loài, phân bố trong vùng phân bố của loài vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra các thể hệ mới hữu thụ, kể cả sinh sản vô tính hay trinh sản.
Dấu hiệu để nhận biết quần thể sinh vật:
+ Nhóm cá thể của một loài;+ Phân bố trong vùng phân bố của loài;
+ Trong khoảng thời gian nhất định;
+ Có khả năng sinh ra các thể hệ mới.
Ví dụ: Quần thể: Cá trắm cỏ trong ao; sen đỏ trong đầm; voi ở khu bảo tồn Yokđôn; ốc biêu vàng ở ruộng lúa...
Quần thể là đơn vị tồn tại của loài
Trong quần thể các cá thể khác giới tham gia sinh sản để duy trì sự tồn tại của loài. Các cá thể trong quần thể có các mối quan hệ giúp chúng thích nghi với môi trường sống.Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Quan hệ hỗ trợ (phổ biến nhất)Quan hệ hỗ trợ được thể hiện qua hiệu suất nhóm:
Thực vật: chống lại tác động của gió, hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường sự trao đổi chất, tăng cường khả năng chống chịu.
Động vật: tìm mồi được nhiều hơn, chống kẻ thù hiện quả hơn, kích thích nhau đi kiếm ăn và ăn được nhiều hơn, báo hiệu cho nhau nơi có nhiều thức ăn hoặc chỗ trú thuận tiện
Ý nghĩa:
Khai thác được tối ưu nguồn sốngTăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể.
Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.
XEM THÊM:
- Câu trắc nghiệm phần quy luật di truyền của menđen
- Câu trắc nghiệm cơ sở vật chất và cơ chế di truyền
- Tài liệu trắc nghiệm Sinh 12 có đáp án
- Tóm tắt lý thuyết Sinh 12
- Hệ thống toàn diện kiến thức sinh học 12
- Tài liệu lý thuyết sinh học lớp 12
- Bài tập trắc nghiệm sinh học 12
- Chuyên Đề Tương Tác Gen Sinh Học 12
- Chuyên Đề Đột Biến Nhiễm Sắc Thể Sinh Học 12
- Chuyên Đề Di Truyền Học Quần Thể Sinh Học 12
- Chuyên Đề Di Truyền Phả Hệ Sinh Học 12
- Bài tập di truyền liên kết với giới tính LỚP 12
- Chuyên đề các quy luật di truyền lớp 12
- Chuyên đề di truyền học người lớp 12
- Câu trắc nghiệm chuyên đề đột biến gen
- Câu trắc nghiệm về tương tác gen
- Giải bài tập trao đổi chéo kép
- Phương pháp giải bài tập về di truyền liên kết
- Giải bài tập phương pháp nghiên cứu di truyền người
- Câu Trắc Nghiệm Môn Sinh 12 Vận Dụng Cao
- Đề Thi HSG Sinh Học 12 Cấp Trường
- Đề Cương Ôn Tập Sinh 12 Giữa Học Kỳ 1
- Đề thi hsg sinh 12 cấp trường
- Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh Học Lớp 12
- Đề Thi HSG Tỉnh Quảng Nam
- Đề thi học sinh giỏi môn sinh lớp 12
- Đề thi học sinh giỏi môn sinh lớp 12 trắc nghiệm
- Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh LỚP 12
- Đề Thi HSG Sinh Học 12