- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 HK2 RẤT HAY
Trong Tiếng Anh, khi chúng ta cần hỏi rõ ràng và cần có câu trả lời cụ thể, ta dùng câu hỏi với các từ để hỏi. Loại câu này còn được gọi là câu hỏi trực tiếp (direct questions).
1. Các từ để hỏi trong Tiếng Anh
2. Các cấu trúc câu hỏi WH thường gặp
a. Nguyên tắc đặt câu hỏi
- Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ: do/ does/ did
- Nếu trợ động từ sẵn có (am/ is/ are/ can/ will/ shall/ could/ would) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ, không mượn do/ does/ did nữa.
b. Cấu trúc thông thường của loại câu hỏi Wh – questions
Từ để hỏi thường được viết ở đầu câu hỏi. từ để hỏi có thể làm tân ngữ (O), bổ ngữ (C) hoặc chủ ngữ (S).
II. CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ):
- Các liên từ cơ bản
BÀI TẬP:
Make questions for the underlined part in each sentence (Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới):
1. MC in the game show "who are millionaires" is Lai Van Sam.
...................................................................................................................................
2. People can know about the weather in their regions from the weather forecast.
...................................................................................................................................
3. My father watches TV twice a day.
...................................................................................................................................
4. The game show lasts sixty minutes.
...................................................................................................................................
5. The studio of Viet Nam's national TV station is in Ha Noi.
...................................................................................................................................
6. I like Mr. Bean best because he always makes me laugh when I see him on TV.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 TIẾNG ANH LỚP 6
(CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM)
(CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM)
UNIT 7: TELEVISION
HOW/WH-QUESTIONS:Trong Tiếng Anh, khi chúng ta cần hỏi rõ ràng và cần có câu trả lời cụ thể, ta dùng câu hỏi với các từ để hỏi. Loại câu này còn được gọi là câu hỏi trực tiếp (direct questions).
1. Các từ để hỏi trong Tiếng Anh
Who (Ai) (Chức năng chủ ngữ) | Whom (Ai)(Chức năng tân ngữ) | What (cái gì) | Whose (Của ai) |
Where (Ở đâu) | Which (Cái nào) (Hỏi về sự lựa chọn) | When (Khi nào) | Why (Tại sao) |
How (Thế nào) | How much (Bao nhiêu, giá tiền, số lượng) | How many (Bao nhiêu, số lượng) | How long (Bao lâu) |
How far (Bao xa) | How old (Bao nhiêu tuổi) | How often (Thường xuyên thế nào) | What time (Mấy giờ) |
2. Các cấu trúc câu hỏi WH thường gặp
a. Nguyên tắc đặt câu hỏi
- Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ: do/ does/ did
- Nếu trợ động từ sẵn có (am/ is/ are/ can/ will/ shall/ could/ would) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ, không mượn do/ does/ did nữa.
b. Cấu trúc thông thường của loại câu hỏi Wh – questions
Từ để hỏi thường được viết ở đầu câu hỏi. từ để hỏi có thể làm tân ngữ (O), bổ ngữ (C) hoặc chủ ngữ (S).
Dạng | Cấu trúc | Chú ý |
Dạng 1: Câu hỏi tân ngữ | Wh – work + auxiliary + S + V + (object)? Ví dụ: - Where do you live? - What are you doing? - Whom do you meet this morning? - Who are you going with? | - Object là danh từ, đại từ đứng sau động từ hoặc giới từ. |
Dạng 2: Câu hỏi bổ ngữ | Wh-word + to be + S + Complement? Ví dụ: - Where is John? - Who are you? - Whose is this umbrella? - Who is the head of your school? | - Complement là danh từ hoặc tính từ - động từ be chia theo chủ ngữ |
Dạng 3: Câu hỏi chủ ngữ | Wh-word + V + object? Ví dụ: - Who lives in London with Daisy? - Who teaches you English? - Who is opening the door? - Which is better? - What caused the accident? | - Động từ chính luôn được chia theo ngôi thứ ba số ít |
- Các liên từ cơ bản
BÀI TẬP:
Make questions for the underlined part in each sentence (Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới):
1. MC in the game show "who are millionaires" is Lai Van Sam.
...................................................................................................................................
2. People can know about the weather in their regions from the weather forecast.
...................................................................................................................................
3. My father watches TV twice a day.
...................................................................................................................................
4. The game show lasts sixty minutes.
...................................................................................................................................
5. The studio of Viet Nam's national TV station is in Ha Noi.
...................................................................................................................................
6. I like Mr. Bean best because he always makes me laugh when I see him on TV.