- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,008
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỂ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 8 HK2 RẤT HAY
Phòng GD & ĐT
Trường THCS
LÝ THUYẾT:
Câu 1. *Công suất cho biết công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian
*Công thức tính công suất: P =
* Công thức tính công cơ học: A=F.s=P.h
Câu 2. *Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng
(Cơ năng gồm thế năng và động năng)
* Thế năng trọng trường: phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thê năng trọng trường càng lớn.
* Thế năng đàn hồi: phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật.
* Động năng: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng của vật.
Câu 3. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất?
* Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
* Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Câu 4. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 5. Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
* Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
* Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 6. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách.
Có 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt.
- Thực hiện công: Lưỡi cưa nóng lên, xát gạo, vỗ tay, bơm xe làm ống bơm nóng lên, chà đồng xu lên bàn ...
- Truyền nhiệt: Thả thanh đồng nóng vào cốc nước...
Câu 7. Có 3 hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
* Dẫn nhiệt: là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. ( chủ yếu ở chất rắn)
* Đối lưu: là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và khí
* Bức xạ nhiệt: là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không ( chủ yếu ở chất khí và chân không)
Câu 8. Nhiệt lượng là gì?
* Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 9. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1kg chất đó tăng thêm 10C.
Ví dụ: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần nhiệt lượng 4200J.
Câu 10. Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
*Công thưc: Q=m.c.∆t0 Hoặc Q=m.c.(to2-to1)
Trong đó:
Q:nhiệt lượng vật thu vào(J)
m: khối lượng vật (kg)
rto= to2–to1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K); to1 là nhiệt dộ ban đầu còn to2 là nhiệt độ cuối trong quá trình truyền nhiệt.
c: nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Câu 11. Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
- Nhiệt tự truyển từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
*Nội dung thứ ba của nguyên lý thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
Câu 12. Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả = Qthu
+ Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào: Qthu = mcto = mc(to2 – to1)
+ Công thức tính nhiệt lượng vật tỏa ra: Qtỏa = mcto = mc(to1 – to2)
B. BÀI TẬP:
* Dạng 1: Công và công suất.
Ví dụ: Một máy nâng một vật có khối lượng 2000kg lên cao 3m trong thời gian 2 phút. Tính công của máy nâng và công suất của máy nâng?
Tóm tắt:
m = 2000kg P =10.m =102000 = 20000N
h = s = 3m
t = 2ph = 120s
A= ? J
P =? W
Phòng GD & ĐT
Trường THCS
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ 8
MÔN: VẬT LÝ 8
LÝ THUYẾT:
Câu 1. *Công suất cho biết công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian
|
* Công thức tính công cơ học: A=F.s=P.h
Câu 2. *Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng
(Cơ năng gồm thế năng và động năng)
* Thế năng trọng trường: phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thê năng trọng trường càng lớn.
* Thế năng đàn hồi: phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật.
* Động năng: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng của vật.
Câu 3. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất?
* Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
* Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Câu 4. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 5. Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
* Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
* Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 6. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách.
Có 2 cách: thực hiện công và truyền nhiệt.
- Thực hiện công: Lưỡi cưa nóng lên, xát gạo, vỗ tay, bơm xe làm ống bơm nóng lên, chà đồng xu lên bàn ...
- Truyền nhiệt: Thả thanh đồng nóng vào cốc nước...
Câu 7. Có 3 hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
* Dẫn nhiệt: là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. ( chủ yếu ở chất rắn)
* Đối lưu: là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và khí
* Bức xạ nhiệt: là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không ( chủ yếu ở chất khí và chân không)
Câu 8. Nhiệt lượng là gì?
* Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 9. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1kg chất đó tăng thêm 10C.
Ví dụ: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần nhiệt lượng 4200J.
Chất | Nhiệt dung riêng (J/kg.K) | Chất | Nhiệt dung riêng(J/kg.K) |
Nước | 4200 | Đất | 800 |
Rượu | 2500 | Thép | 460 |
Nước đá | 1800 | Đồng | 380 |
Nhôm | 880 | Chì | 130 |
Câu 10. Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
*Công thưc: Q=m.c.∆t0 Hoặc Q=m.c.(to2-to1)
Trong đó:
Q:nhiệt lượng vật thu vào(J)
m: khối lượng vật (kg)
rto= to2–to1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K); to1 là nhiệt dộ ban đầu còn to2 là nhiệt độ cuối trong quá trình truyền nhiệt.
c: nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Câu 11. Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
- Nhiệt tự truyển từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
*Nội dung thứ ba của nguyên lý thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
Câu 12. Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả = Qthu
+ Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào: Qthu = mcto = mc(to2 – to1)
+ Công thức tính nhiệt lượng vật tỏa ra: Qtỏa = mcto = mc(to1 – to2)
B. BÀI TẬP:
* Dạng 1: Công và công suất.
Ví dụ: Một máy nâng một vật có khối lượng 2000kg lên cao 3m trong thời gian 2 phút. Tính công của máy nâng và công suất của máy nâng?
Tóm tắt:
m = 2000kg P =10.m =102000 = 20000N
h = s = 3m
t = 2ph = 120s
A= ? J
P =? W
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: