- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,008
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập văn 8 giữa học kì 1 NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. GIỚI HẠN KIẾN THỨC
- Văn bản nghị luận, thơ đường luật , thơ trào phúng (ngữ liệu ngoài SGK)
- Tiếng Việt: các kiến thức ở phần Thực hành Tiếng Việt (Từ bài 1 đến hết bài 5 . Xem lại các kiến thức tiếng việt đã học từ chương trình lớp 6,7)
- Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (phần Viết của bài 2, 4)
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (phần Viết của bài 3,5)
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (6.0đ)
1. Phần đặc trưng thể loại
* Nắm được đặc trưng thể loại của văn bản nghị luận
- Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận.
- Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề; phân biệt được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết.
- Rút ra bài học, thông điệp, những thay đổi sau suy nghĩ, tình cảm sau khi đọc văn bản.
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.
- Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với quan điểm của tác giả.
* Nắm được đặc trưng thể loại của thơ trào phúng
- Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối...
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng.
Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ.
- Xác định được chủ đề, đề tài thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật.
Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục...
Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản.
2.Thực hành Tiếng Việt
- Nhận biết và tác dụng của từ tượng thanh, tượng hình
- Nắm được đặc điểm, tác dụng của các biện pháp tu từ: So sánh; nói quá, nói giảm nói tránh; đảo ngữ, phép đối ....
- Nhận biết được đặc điểm chức năng của các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp.
- Nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt được sử dụng trong văn bản.
- Xác định được sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái.
- Câu hỏi tu từ: câu hỏi không dùng để hỏi mà để khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc... nhằm tăng sắc thái biểu cảm hay biểu đạt ý nghĩa một cách tế nhị, uyển chuyển.
- Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu: nghĩa tường minh được diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu; nghĩa hàm ẩn được suy ra từ nghĩa tường minh, nghĩa của từ ngữ và ngữ cảnh sử dụng câu.
II. PHẦN VIẾT (4.0đ):
1. Nắm được yêu cầu, quy trình viết và tạo lập được một bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với cộng đồng, một thói xấu cảu con người trong xã hội hiện đại )
2. Nắm được yêu cầu, quy trình viết và tạo lập được một bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ Đường luật , thơ trào phúng)
B. THAM KHẢO
I. Bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau:
II. Các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ văn | Khối: 8
Môn: Ngữ văn | Khối: 8
A. GIỚI HẠN KIẾN THỨC
- Văn bản nghị luận, thơ đường luật , thơ trào phúng (ngữ liệu ngoài SGK)
- Tiếng Việt: các kiến thức ở phần Thực hành Tiếng Việt (Từ bài 1 đến hết bài 5 . Xem lại các kiến thức tiếng việt đã học từ chương trình lớp 6,7)
- Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (phần Viết của bài 2, 4)
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (phần Viết của bài 3,5)
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (6.0đ)
1. Phần đặc trưng thể loại
* Nắm được đặc trưng thể loại của văn bản nghị luận
- Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận.
- Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề; phân biệt được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết.
- Rút ra bài học, thông điệp, những thay đổi sau suy nghĩ, tình cảm sau khi đọc văn bản.
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.
- Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với quan điểm của tác giả.
* Nắm được đặc trưng thể loại của thơ trào phúng
- Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối...
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng.
Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ.
- Xác định được chủ đề, đề tài thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật.
Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục...
Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản.
2.Thực hành Tiếng Việt
- Nhận biết và tác dụng của từ tượng thanh, tượng hình
- Nắm được đặc điểm, tác dụng của các biện pháp tu từ: So sánh; nói quá, nói giảm nói tránh; đảo ngữ, phép đối ....
- Nhận biết được đặc điểm chức năng của các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp.
- Nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt được sử dụng trong văn bản.
- Xác định được sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái.
- Câu hỏi tu từ: câu hỏi không dùng để hỏi mà để khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc... nhằm tăng sắc thái biểu cảm hay biểu đạt ý nghĩa một cách tế nhị, uyển chuyển.
- Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu: nghĩa tường minh được diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu; nghĩa hàm ẩn được suy ra từ nghĩa tường minh, nghĩa của từ ngữ và ngữ cảnh sử dụng câu.
II. PHẦN VIẾT (4.0đ):
1. Nắm được yêu cầu, quy trình viết và tạo lập được một bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với cộng đồng, một thói xấu cảu con người trong xã hội hiện đại )
2. Nắm được yêu cầu, quy trình viết và tạo lập được một bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ Đường luật , thơ trào phúng)
B. THAM KHẢO
I. Bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau:
Bài | Văn bản | Tác giả | Loại, thể loại | Đặc điểm nổi bật | |
Nội dung | Hình thức | ||||
1 | Lá cờ thêu sáu chữ vàng | Nguyễn Huy Tưởng | Truyện lịch sử | Thể hiện tinh thần yêu nước, căm thù giặc của người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. | Thành công trong việc miêu tả bối cảnh, sự kiện lịch sử và tái hiện nhân vật lịch sử với những suy nghĩ, tâm trạng, ngôn ngữ,... |
1 | Quang Trung đại phá quân Thanh | Ngô gia văn phái | Truyện lịch sử | Tái hiện hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh; sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. | Nghệ thuật trần thuật đặc sắc, miêu tả hành động lời nói của nhân vật rõ nét, ngôn ngữ gần gũi, mang đậm nét lịch sử. |
2 | Thu Điếu | Nguyễn Khuyến | Thơ Đường luật | Bức tranh thu điển hình của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ; tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của | Cách gieo vần độc đáo vần độc đáo; nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc trưng của văn học trung đại. |
2 | Thiên Trường vãn vọng | Trần Nhân Tông | Thơ Đường luật | Bức tranh cảnh vật làng quê đẹp đẽ, bình dị, nên thơ; tấm lòng của vị vua trẻ gắn bó tha thiết với quê hương, đất nước. | - Bút pháp nghệ thuật cổ điển tài hoa: bút pháp tả ít gợi nhiều; ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa; hình ảnh thơ gần gũi, chọn lọc;... |
3 | Hịch tướng sĩ | Trần Quốc Tuấn | Nghị luận | Phản ánh tinh thần yêu nước, căm thù giặc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược của nhân dân ta. | - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, kết hợp giữa lý và tình.; các biện pháp điệp tăng tiến, điệp cấu trúc câu, hình ảnh phóng đại, câu hỏi tu từ; lời văn giàu cảm xúc,hình ảnh nhạc điệu |
3 | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Hồ Chí Minh | Nghị luận | Ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước của nhân dân ta, từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc. | - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu biểu theo các phương diện: lứa tuổi, tầng lớp, vùng miền,... - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh: làn sóng, lướt qua,... và câu văn nghị luận hiệu quả - Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước |
4 | Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu | Trần Tế Xương | Thơ Đường luật | Tái hiện bức tranh hiện thực về tình trạng thi cử nhốn nháo trong buổi đầu chế độ thuộc địa nửa phong kiến; nỗi xót xa, tâm sự lo nước thương đời của tác giả trước hiện thực xã hội. | Sử dụng nghệ thuật đối, đảo ngữ trong việc tái hiện cảnh thảm hại của kỳ thi và nói lên tâm sự của tác giả. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng giàu sức biểu cảm, nghệ thuật đối, đảo ngữ được vận dụng tài tình. |
4 | Lai Tân | Hồ Chí Minh | Thơ Đường luật | Phơi bày thực trạng thối nát của chính quyền Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch; thái độ châm biếm, mỉa mai sâu cay của tác giả đối với giai tầng thống trị trong xã hội Trung Quốc lúc bấy giờ | Ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực. Lối viết mỉa mai sâu cay. Bút pháp trào phúng. |
5 | Trưởng giả học làm sang | Mô-li-e | Hài kịch | Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho độc giả. | Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp, nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn, tính cách nhân vật được khắc họa thành công, rõ nét. |
5 | Chùm truyện cười dân gian Việt Nam | Truyện cười | Phê phán những thói hư tật xấu của con người trong xã hội. | Hình thức ngắn ngọn, ngôn ngữ dân dã, ý nhị đầy hàm ý; sử dụng nghệ thuật trào phúng, châm biếm |