- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,020
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập vật lý 9 học kì 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
. LÝ THUYẾT.
Câu 1: Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật Ôm.
* Định luât Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Công thức: trong đó:
Câu 2: Điện trở là gì? Ý nghĩa của điện trở.
* Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
Ký hiệu điện trở: hoặc
* Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Câu 3: Định luật Ôm cho các đoạn mạch:
1. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2 nt ... nt Rn
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = ... = In
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
U = U1 + U2 + ... + Un
- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần.
Rtđ = R1 + R2 + ... + Rn
* Hệ thức:
2. Đoạn mạch song song: R1 // R2 // ... // Rn
- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đoạn mạch rẽ.
I = I1 + I2 + ... + In
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch thành phần.
U = U1 = U2 = ... = Un
- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
* Nếu chỉ có R1 // R2 thì:
* Hệ thức:
3. Đoạn mạch hỗn hợp:
Câu 4: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Ý nghĩa của điện trở suất.
* Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
* Công thức: trong đó:
* Ý nghĩa của điện trở suất:
- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và có tiết diện là 1m2.
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Câu 5: Định nghĩa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện. Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện.
* Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.
* Công thức: = U.I trong đó:
Nếu đoạn mạch có điện trở R thì: = I2.R hoặc =
* Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó có thể bị hỏng.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Ví dụ: Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W nghĩa là:
• 220V là hiệu điện thế định mức của đèn.
• 100W là công suất định mức của đèn (khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất điện của đèn là 100W và khi đó đèn hoạt động bình thường).
Câu 6: Định nghĩa công của dòng điện. Viết công thức tính công của dòng điện. Ý nghĩa số đếm trên công tơ điện.
. LÝ THUYẾT.
Câu 1: Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật Ôm.
* Định luât Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Công thức: trong đó:
Câu 2: Điện trở là gì? Ý nghĩa của điện trở.
* Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
Ký hiệu điện trở: hoặc
* Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Câu 3: Định luật Ôm cho các đoạn mạch:
1. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2 nt ... nt Rn
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = ... = In
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
U = U1 + U2 + ... + Un
- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần.
Rtđ = R1 + R2 + ... + Rn
* Hệ thức:
2. Đoạn mạch song song: R1 // R2 // ... // Rn
- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đoạn mạch rẽ.
I = I1 + I2 + ... + In
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch thành phần.
U = U1 = U2 = ... = Un
- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
* Nếu chỉ có R1 // R2 thì:
* Hệ thức:
3. Đoạn mạch hỗn hợp:
a. R1 nt (R2 // R3) R1 nt R23 | b. (R1 nt R2) // R3 R12 // R3 | ||
w (R2 // R3): I23 = I3 + I2 U23 = U2 = U3 | w R1 nt R23: I = I1 = I23 U = U1 + U23 Rtđ = R1 + R23 | w (R1 nt R2): I12 = I1 = I2 U12 = U1 + U2 R12 = R1 + R2 | w R12 // R3: I = I12 + I3 U = U12 = U3 |
* Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
* Công thức: trong đó:
* Ý nghĩa của điện trở suất:
- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và có tiết diện là 1m2.
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Câu 5: Định nghĩa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện. Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện.
* Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.
* Công thức: = U.I trong đó:
Nếu đoạn mạch có điện trở R thì: = I2.R hoặc =
* Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó có thể bị hỏng.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Ví dụ: Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W nghĩa là:
• 220V là hiệu điện thế định mức của đèn.
• 100W là công suất định mức của đèn (khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất điện của đèn là 100W và khi đó đèn hoạt động bình thường).
Câu 6: Định nghĩa công của dòng điện. Viết công thức tính công của dòng điện. Ý nghĩa số đếm trên công tơ điện.