- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề kiểm tra công nghệ 6 giữa học kì 2 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề kiểm tra công nghệ 6 giữa học kì 2 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề kiểm tra công nghệ 6 giữa học kì 2.
de thi công nghệ 6 học kì 2 có đáp an 2021-2022
Kiểm tra giữa kì 2 Công nghệ 6 Kết nối tri thức
đề thi công nghệ 6 giữa học kì 2 2021-2022
Ma trận và de kiểm tra Công nghệ 6 học kì 2
đề thi công nghệ 6 học kì 2 2020-2021
Kiểm tra 1 tiết Công nghệ 6 học kì 2
Đề thi Công nghệ lớp 6 giữa học kì 2 năm 2022
De thi giữa kì 2 môn Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức
Ngày soạn: 18/3/2022
Ngày kiểm tra: 22/3/2022 (8A,B)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Kiểm tra đánh giá lại kết quả học tập của HS trong học kì II về các loại vải thường dùng trong may mặc, trang phục và thời trang.
* HSKT: Chấm phù hợp với khả năng nhận thức của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài độc lập sáng tạo và tự giác.
- Phát triển kĩ năng tư duy tổng hợp, xử lí thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
- Nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
ĐỀ SỐ 1
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Vải sợi hóa học được sản xuất từ:
A. Sợi thực vật (sợi lanh, sợi bông ...)
B. Một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ…
C. Sợi động vật (lông cừu, tơ tằm …)
D. Sợi tơ sen, lông cừu.
Câu 3. Vải lanh được tạo ra từ:
A. Lông cừu B. Cây lanh
C. Lông dê D. Lông vịt
Câu 3. Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc gồm:
A. Trang phục đi học, làm việc công sở; trang phục đi chơi; trang phục đi lao động; trang phục đi lễ hội; trang phục đi dự tiệc.
B. Trang phục trẻ em; trang phục thanh niên, thiếu niên; trang phục trung niên.
C. Trang phục trẻ em; trang phục thanh niên; trang phục mùa lạnh; trang phục người cao tuổi.
D. Trang phục trẻ em; trang phục nam; trang phục trung niên; trang phục người cao tuổi.
Câu 4. Một số phong cách thời trang phổ biến là
A. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách lãng mạn.
B. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách học đường, phong cách đường phố, phong cách đơn giản, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
C. Phong cách cổ điển, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
D. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian.
Câu 5. Bền, đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu, mặc không thoáng mát là tính chất của loại vải nào
A. Vải sợi hóa học B. Vải sợi thiên nhiên
C. Vải sợi pha D. Vải sợi tổng hợp
Câu 6. Hãy cho biết, trang phục nào sau đây thuộc phong cách dân gian?
A. Đồng phục thể thao mùa hè. B. Trang phục dạo phố
C. Áo dài tết D. Trang phục công sở
Câu 7. Đối với người có vóc dáng cao, gầy cần lựa chọn trang phục có họa tiết ra sao?
A. Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
B. Có dạng kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ
C. Có dạng kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Hãy cho đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vải sợi thiên nhiên?
A. Mặc thoáng mát B. Thấm mồ hôi tốt
C. Ít bị nhàu D. Thân thiện với môi trường
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Trang phục là gì, vai trò của trang phục đối với cuộc sống con người?
Câu 2. (1 điểm) Trình bày các loại trang phục?
Câu 3. (1 điểm) Ví dụ vóc dáng của em cao, gầy, em hãy lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
Câu 4. (4 điểm) Chủ đề. Thời trang
Sắp đến ngày Quốc tế phụ nữ 08/3, lớp Ngọc có tổ chức một buổi Pícnic, Ngọc có lựa chọn một số bộ trang phục để tham gia cùng các bạn, tuy nhiên Ngọc lựa chọn toàn những bộ trang phục nhìn không được phù hợp với lứa tuổi của bạn, mẹ Ngọc đã khuyên bạn nên hỏi và nhờ một số bạn trong lớp tư vấn, em hãy giúp Ngọc trả lời một số câu hỏi sau:
a. (2 điểm) Vì sao phải lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời trang và hoàn cảnh sử dụng.
b. (2 điểm) Theo em, phong cách thời trang nào phù hợp với lứa tuổi học sinh? Lấy ví dụ?
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ:
A. Thực vật B. Động vật
C. Thực vật và động vật D. Than đá
Câu 2. Cây bông dùng để dệt ra:
A. Vải sợi len B. Vải sợi tổng hợp C. Vải sợi bông (cotton) D. Vải sợi nhân tạo
Câu 3. Trang phục mùa hè thuộc loại trang phục nào?
A. Theo thời tiết B. Theo công dụng
C. Theo lứa tuổi D. Theo giới tính
Câu 4. Một số phong cách thời trang phổ biến là
A. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách lãng mạn.
B. Phong cách cổ điển, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
C. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian.
D. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách học đường, phong cách đường phố, phong cách đơn giản, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
Câu 5. Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô là đặc điểm của loại:
A. Vải sợi hóa học B. Vải sợi thiên nhiên
C. Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi pha
Câu 6. Hãy cho biết, trang phục nào sau đây thuộc phong cách dân gian?
A. Đồng phục thể thao mùa hè. B. Trang phục dạo phố
C. Trang phục công sở D. Áo dài tết
Câu 7. Đối với người có vóc dáng thấp, mập cần lựa chọn trang phục có họa tiết:
A. Trang phục có màu tối, hoa văn nhỏ
B. Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
C. Có dạng kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải ưu điểm của vải sợi nhân tạo?
A. Mặt vải mềm B. Hút ẩm tốt
C. Không co rút D. Ít nhàu
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Ví dụ vóc dáng của em thấp, mập, em hãy lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản thân và điều kiện tài chính của gia đình
Câu 2. (2 điểm) Thời trang là gì, phong cách thời trang là gì?
Câu 3. (1 điểm) Lựa chọn trang phục theo thời trang cần lưu ý những điều gì?
Câu 4. (4 điểm) Chủ đề. Thời trang
Sắp đến ngày Quốc tế phụ nữ 08/3, lớp Duyên có tổ chức một buổi Pícnic, Duyên có lựa chọn một số bộ trang phục để tham gia cùng các bạn, tuy nhiên Duyên lựa chọn toàn những bộ trang phục nhìn không được phù hợp với lứa tuổi của bạn, mẹ Duyên đã khuyên bạn nên hỏi và nhờ một số bạn trong lớp tư vấn, em hãy giúp Duyên trả lời một số câu hỏi sau:
a. (2 điểm) Vì sao phải lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời trang và hoàn cảnh sử dụng.
b. (2 điểm) Theo em, phong cách thời trang nào phù hợp với lứa tuổi học sinh? Lấy ví dụ?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Môn: Công nghệ 6 - ĐỀ SỐ 2
XEM THÊM
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Đề kiểm tra công nghệ 6 giữa học kì 2 NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề kiểm tra công nghệ 6 giữa học kì 2.
Tìm kiếm có liên quan
de thi công nghệ 6 học kì 2 có đáp an 2021-2022
Kiểm tra giữa kì 2 Công nghệ 6 Kết nối tri thức
đề thi công nghệ 6 giữa học kì 2 2021-2022
Ma trận và de kiểm tra Công nghệ 6 học kì 2
đề thi công nghệ 6 học kì 2 2020-2021
Kiểm tra 1 tiết Công nghệ 6 học kì 2
Đề thi Công nghệ lớp 6 giữa học kì 2 năm 2022
De thi giữa kì 2 môn Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức
Ngày soạn: 18/3/2022
Ngày kiểm tra: 22/3/2022 (8A,B)
TIẾT 25: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Kiểm tra đánh giá lại kết quả học tập của HS trong học kì II về các loại vải thường dùng trong may mặc, trang phục và thời trang.
* HSKT: Chấm phù hợp với khả năng nhận thức của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài độc lập sáng tạo và tự giác.
- Phát triển kĩ năng tư duy tổng hợp, xử lí thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
- Nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
II CHUẨN BỊ
Ma trËn.
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
Chương 3. Trang phục và thời trang 07 tiết | 1. Chỉ ra được nguồn gốc, đặc điểm và tính chất của một số loại vải thường trong may mặc. 2. Xác định được các loại trang phục cần lựa chọn phù hợp với môi trường và tính chất công việc. 3. Chỉ ra được một số phong cách thời trang phổ biến 4. Chỉ ra được trang phục thuộc phong cách dân gian 5. Chỉ được cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể 6. Nêu được khái niệm và vai trò của trang phục trong cuộc sống. | 1. Trình bày được những hiểu biết cơ bản về thời trang và phong cách thời trang phù hợp với lứa tuổi học sinh 2. Trình bày các loại trang phục | 1. Giải thích được vì sao phải lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí, phù hợp với hoàn cảnh sử dụng. | 1. Tự xác định vóc dáng để lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình | |||||
Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ | 8 2,0 20% | 1 2,0 20% | | 1 3,0 30% | | 1 2,0 20% | | 1 1,0 10% | 11 10 100% |
TS câu TS điểm Tỉ lệ | 8 4,0 40% | 1 3,0 30% | 1 2,0 20% | 1 1,0 10% | 11 10 100% |
ĐỀ SỐ 1
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Vải sợi hóa học được sản xuất từ:
A. Sợi thực vật (sợi lanh, sợi bông ...)
B. Một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ…
C. Sợi động vật (lông cừu, tơ tằm …)
D. Sợi tơ sen, lông cừu.
Câu 3. Vải lanh được tạo ra từ:
A. Lông cừu B. Cây lanh
C. Lông dê D. Lông vịt
Câu 3. Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc gồm:
A. Trang phục đi học, làm việc công sở; trang phục đi chơi; trang phục đi lao động; trang phục đi lễ hội; trang phục đi dự tiệc.
B. Trang phục trẻ em; trang phục thanh niên, thiếu niên; trang phục trung niên.
C. Trang phục trẻ em; trang phục thanh niên; trang phục mùa lạnh; trang phục người cao tuổi.
D. Trang phục trẻ em; trang phục nam; trang phục trung niên; trang phục người cao tuổi.
Câu 4. Một số phong cách thời trang phổ biến là
A. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách lãng mạn.
B. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách học đường, phong cách đường phố, phong cách đơn giản, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
C. Phong cách cổ điển, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
D. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian.
Câu 5. Bền, đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu, mặc không thoáng mát là tính chất của loại vải nào
A. Vải sợi hóa học B. Vải sợi thiên nhiên
C. Vải sợi pha D. Vải sợi tổng hợp
Câu 6. Hãy cho biết, trang phục nào sau đây thuộc phong cách dân gian?
A. Đồng phục thể thao mùa hè. B. Trang phục dạo phố
C. Áo dài tết D. Trang phục công sở
Câu 7. Đối với người có vóc dáng cao, gầy cần lựa chọn trang phục có họa tiết ra sao?
A. Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
B. Có dạng kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ
C. Có dạng kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Hãy cho đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vải sợi thiên nhiên?
A. Mặc thoáng mát B. Thấm mồ hôi tốt
C. Ít bị nhàu D. Thân thiện với môi trường
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Trang phục là gì, vai trò của trang phục đối với cuộc sống con người?
Câu 2. (1 điểm) Trình bày các loại trang phục?
Câu 3. (1 điểm) Ví dụ vóc dáng của em cao, gầy, em hãy lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
Câu 4. (4 điểm) Chủ đề. Thời trang
Sắp đến ngày Quốc tế phụ nữ 08/3, lớp Ngọc có tổ chức một buổi Pícnic, Ngọc có lựa chọn một số bộ trang phục để tham gia cùng các bạn, tuy nhiên Ngọc lựa chọn toàn những bộ trang phục nhìn không được phù hợp với lứa tuổi của bạn, mẹ Ngọc đã khuyên bạn nên hỏi và nhờ một số bạn trong lớp tư vấn, em hãy giúp Ngọc trả lời một số câu hỏi sau:
a. (2 điểm) Vì sao phải lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời trang và hoàn cảnh sử dụng.
b. (2 điểm) Theo em, phong cách thời trang nào phù hợp với lứa tuổi học sinh? Lấy ví dụ?
ĐỀ SỐ 2
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ:
A. Thực vật B. Động vật
C. Thực vật và động vật D. Than đá
Câu 2. Cây bông dùng để dệt ra:
A. Vải sợi len B. Vải sợi tổng hợp C. Vải sợi bông (cotton) D. Vải sợi nhân tạo
Câu 3. Trang phục mùa hè thuộc loại trang phục nào?
A. Theo thời tiết B. Theo công dụng
C. Theo lứa tuổi D. Theo giới tính
Câu 4. Một số phong cách thời trang phổ biến là
A. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách lãng mạn.
B. Phong cách cổ điển, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
C. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian.
D. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách học đường, phong cách đường phố, phong cách đơn giản, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn.
Câu 5. Có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, phơi lâu khô là đặc điểm của loại:
A. Vải sợi hóa học B. Vải sợi thiên nhiên
C. Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi pha
Câu 6. Hãy cho biết, trang phục nào sau đây thuộc phong cách dân gian?
A. Đồng phục thể thao mùa hè. B. Trang phục dạo phố
C. Trang phục công sở D. Áo dài tết
Câu 7. Đối với người có vóc dáng thấp, mập cần lựa chọn trang phục có họa tiết:
A. Trang phục có màu tối, hoa văn nhỏ
B. Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
C. Có dạng kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải ưu điểm của vải sợi nhân tạo?
A. Mặt vải mềm B. Hút ẩm tốt
C. Không co rút D. Ít nhàu
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Ví dụ vóc dáng của em thấp, mập, em hãy lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm, sở thích của bản thân và điều kiện tài chính của gia đình
Câu 2. (2 điểm) Thời trang là gì, phong cách thời trang là gì?
Câu 3. (1 điểm) Lựa chọn trang phục theo thời trang cần lưu ý những điều gì?
Câu 4. (4 điểm) Chủ đề. Thời trang
Sắp đến ngày Quốc tế phụ nữ 08/3, lớp Duyên có tổ chức một buổi Pícnic, Duyên có lựa chọn một số bộ trang phục để tham gia cùng các bạn, tuy nhiên Duyên lựa chọn toàn những bộ trang phục nhìn không được phù hợp với lứa tuổi của bạn, mẹ Duyên đã khuyên bạn nên hỏi và nhờ một số bạn trong lớp tư vấn, em hãy giúp Duyên trả lời một số câu hỏi sau:
a. (2 điểm) Vì sao phải lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời trang và hoàn cảnh sử dụng.
b. (2 điểm) Theo em, phong cách thời trang nào phù hợp với lứa tuổi học sinh? Lấy ví dụ?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Môn: Công nghệ 6 - ĐỀ SỐ 1
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Môn: Công nghệ 6 - ĐỀ SỐ 1
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||||||||||
| I. Trắc nghiệm | 2 điểm | ||||||||||||||||||
| Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
| | ||||||||||||||||||
| II. Tự luận | 8 điểm | ||||||||||||||||||
Câu 1 | - Trang phục là các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn choàng, ... Trong đó quần áo là những vật dụng quan trọng nhất. - Vai trò của trang phục đối với cuộc sống con người: + Bảo vệ cơ thể chống lại những tác hại của môi trường như: nắng nóng, mưa bão, tuyết lạnh, … + Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động | 1đ 0,5đ 0,5đ | ||||||||||||||||||
Câu 2 | Các loại trang phục: - Trang phục theo thời tiết: trang phục mùa hè, trang phục mùa đông, … - Trang phục theo công dụng: đồng phục, trang phục thường ngày, trang phục lễ hội, … - Trang phục theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người lớn - Trang phục theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ. | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ | ||||||||||||||||||
Câu 3 | Vóc dáng em cao, gầy nên em sẽ lựa chọn: - Màu vải: Màu sáng như trắng, hồng nhạt - Họa tiết: Họa tiết lớn HS Có thể trình bày đáp án khác. | 0,5đ 0,5đ | ||||||||||||||||||
Câu 4 | a. Vì trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc. * Muốn lựa chọn được trang phục đẹp, mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu, màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi; biết chọn giày dép, túi xách, thắt lưng... phù hợp với áo quần. * Không chạy theo những kiểu mốt cầu kì, đắt tiền, vượt quá khả năng kinh tế của gia đình b. Theo em, phong cách thời trang dân gian phù hợp với lứa tuổi học sinh Ví dụ: Học sinh chúng em đến trường mặc trang phục dân tộc mình | 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ 1đ |
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
KIỂM TRA GIỮA KÌ
Môn: Công nghệ 6 - ĐỀ SỐ 2
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||||||||||
| I. Trắc nghiệm | 2 điểm | ||||||||||||||||||
| Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
| | ||||||||||||||||||
| II. Tự luận | 8 điểm | ||||||||||||||||||
Câu 1 | Vóc dáng em thấp, mập nên em sẽ lựa chọn: - Màu vải: Màu tối như nâu, đen - Họa tiết: hoa văn nhỏ HS Có thể trình bày đáp án khác. | 1đ 1đ | ||||||||||||||||||
Câu 2 | - Thời trang là những kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến trong một khoảng thời gian nhất định. Thời trang thể hiện qua kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, họa tiết,..của trang phục. - Phong cách thời trang là cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mỹ và sở thích tạo nên vẻ đẹp riêng, độc đáo của mọi người. | 1đ 1đ | ||||||||||||||||||
Câu 3 | - Lưu ý khi lựa chọn trang phục theo phong ccách thời trang: + Trang phục cần được lựa chọn phù hợp với xu hướng thời trang, đặc điểm vóc dáng, lứa tuổi và môi trường hoạt động. + Bộ trang phục đẹp phải có màu sắc, hoa văn, kiểu may che được khuyết điểm về vóc dáng, giúp tôn vẻ đẹp của cơ thể. | 0,5đ 0,5đ | ||||||||||||||||||
Câu 4 | a. Vì trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc. * Muốn lựa chọn được trang phục đẹp, mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu, màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi; biết chọn giày dép, túi xách, thắt lưng... phù hợp với áo quần. * Không chạy theo những kiểu mốt cầu kì, đắt tiền, vượt quá khả năng kinh tế của gia đình b. Theo em, phong cách thời trang dân gian phù hợp với lứa tuổi học sinh Ví dụ: Học sinh chúng em đến trường mặc trang phục dân tộc mình | 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ 1đ |
DUYỆT CỦA BGH | DUYỆT CỦA TCM Hoàng Thị Thoa | NGƯỜI RA ĐỀ Hoàng Thị Ngoạt |