- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,028
- Điểm
- 113
tác giả
Đề kiểm tra địa 9 kì 2 có ma trận + ĐÁP ÁN NĂM 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP B2 được soạn dưới dạng file word gồm 10 trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra địa 9 kì 2 có ma trận, đề kiểm tra địa 9 kì 2 có ma trận về ở dưới.
I. Mục đích và hình thức của đề kiểm tra, đánh giá
1. Mục đích:
- Đánh giá kết quả học tập, năng lực tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng và bài tập. Đánh giá và rèn luyện tính trung thực, nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và khả năng phát triển tư duy của học sinh.
- Thời điểm đánh giá: tuần 35. Đối tượng: tất cả học sinh lớp 9.
- Thời gian làm bài: 45 phút.
2. Hình thức đề kiểm tra, đánh giá:
Trắc nghiệm kết hợp với tự luận (30% trắc nghiệm + 70% tự luận).
II. Bảng ma trận:
III. Bảng đặc tả:
IV. Đề kiểm tra:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên giấy bài làm bằng cách chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1. Để truyền đi cùng một công suất điện , nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. Tăng 2 lần
B. Tăng 4 lần
C. Giảm 2 lần.
D. Không tăng không giảm
Câu 2. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng ta có:
A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng.
B. Tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới
C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng phân cách của hai môi trường.
D. Tia khúc xạ nằm bên kia pháp tuyến của mặt phẳng phân cách so với tia tới
Câu 3. Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào?
A. Giảm điện trở của dây dẫn.
B. Giảm công suất của nguồn điện.
C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
D. Tăng tiết diện của dây dẫn.
Câu 4. Thấu kính phân kì là thấu kính
A. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
B. có phần rìa bằng phần giữa.
C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
D. có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 5. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ
A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần
C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn.
D. Không tăng không giảm
Câu 6. Công thức P = R.P2/U2 là công thức tính:
A. Công suất điện
B. Công dòng điện
C. Công suất hao phí do tỏa nhiệt
D. Công cơ học
Câu 7. Máy biến thế thế dùng để:
A. tăng hiệu điện thế
B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng
Câu 8. Thấu kính hội tụ là thấu kính
A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. có phần rìa dày hơn phần giữa.
C. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
D. tạo bởi hai mặt cong.
Câu 9. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
C. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 10. Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật
C. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
D. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
Câu 11. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Tia sáng đi đến mặt gương bị hắt ngược trở lại.
C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu.
D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ.
Câu 12. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây?
A. Chùm tia ló là chùm hội tụ.
B. Chùm tia ló là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.
C. Chùm tia ló cũng là chùm song song.
D. Chùm tia ló là chùm phân kì.
Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13: ( 2 điểm) Một máy biến thế có điện vào 220v cần điều chỉnh xuống 12v để sử dụng. Biết rằng cuộn sơ cấp là 4 400 vòng
a/ Máy biến thế tăng hay giảm áp?
b/Tính số vòng dây cuộn thứ cấp.
Câu 14: ( 2 điểm) So sánh mắt cận và mắt lão. Học sinh phải làm gì để hạn chế hiện tượng cận thị.
Cách khắc phục cận thị, lão thị.
Câu 15: (3 điểm) Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?
V. Đáp án, biểu điểm:
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
Phần II. TỰ LUẬN: (7 đ)
TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP B2 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN | ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 9; NĂM HỌC 2022-2023 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
I. Mục đích và hình thức của đề kiểm tra, đánh giá
1. Mục đích:
- Đánh giá kết quả học tập, năng lực tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng và bài tập. Đánh giá và rèn luyện tính trung thực, nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và khả năng phát triển tư duy của học sinh.
- Thời điểm đánh giá: tuần 35. Đối tượng: tất cả học sinh lớp 9.
- Thời gian làm bài: 45 phút.
2. Hình thức đề kiểm tra, đánh giá:
Trắc nghiệm kết hợp với tự luận (30% trắc nghiệm + 70% tự luận).
II. Bảng ma trận:
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số đơn vị kiến thức | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Điện từ học (3 tiết) | 1 | 3 | | 1 | | | | | 1 | 5 | 3,25 |
2. Quang học (22 tiết) | | 4 | 1 | 3 | 1/2 | | 1/2 | | 2 | 7 | 6,75 |
3.Sự chuyển hoá năng lượng (3 tiết) | | 1 | | 1 | | | | | | | |
Số câu TN/ Số ý TL (Số YCCĐ) | 1 | 8 | 4 | 4 | 2 | | 1 | | | | |
Điểm số | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | | 1 | | 7 | 3 | 10 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
III. Bảng đặc tả:
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL (ý/câu) | TN (câu) | |||
1. Điện từ học (3 tiết) | | | | | ||
– Truyền tải điện năng. -Máy biến thế | Nhận biết | Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung | 1 | | C13 | |
Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế sử dụng theo công thức U1/U2=n1/n2 | | 1 | | C1 | ||
Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp | | | | | ||
| Nêu được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện. | | 2 | | C4, C2 | |
| - Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện | | 1 | | C5 | |
Thông hiểu | Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện | | 1 | | C3 | |
Nghiệm lại được công thức máy biến áp bằng thí nghiệm | | | | | ||
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp | | | | | ||
Vận dụng | - Vận dụng được công thức máy biến áp vào một số bài tập | | | | | |
2. Quang học(22 tiết) | | | | | ||
– Hiện tượng khúc xạ ánh sáng – Thấu kính hội tụ – Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ – Thấu kính phân kì -Ảnh của một vậttạo bởi thấu kính phân kì | Nhận biết | Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. | | | | |
Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. | | | | | ||
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. | | 1 | | C6 | ||
Nhận biết được thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ | | 2 | | ,C10 | ||
Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ thấu kính phân kì | | | | | ||
| Nêu được tiêu điểm tiêu cự của thấu kính là gì | | | | | |
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ | | | | | ||
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì | | 1 | | C11 | ||
Thông hiểu | Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó. | | 1 | | C9 | |
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. | | | | | ||
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. | | 1 | | C12 | ||
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. | | 1 | | C7 | ||
-So sánh được ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì | 1 | | C14 | | ||
Vận dụng | -Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. | 1 | | C15 | | |
-Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. | | | | | ||
-Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm | | | | | ||
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế và vận dụng làm các bài tập liên quan. | 1 | | C15 | | ||
3. Sự chuyển hoá năng lượng (3 tiết) | | | | | ||
| Nhận biết | Nhận biết được một vật có năng lượng Nhận biết được các dạng năng lượng: Quang năng, điện năng, hoá năng… | 1 | | C8 | |
Thông hiểu | Sự chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. | | | | | |
Vận dụng | . Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. | | | | |
IV. Đề kiểm tra:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên giấy bài làm bằng cách chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1. Để truyền đi cùng một công suất điện , nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. Tăng 2 lần
B. Tăng 4 lần
C. Giảm 2 lần.
D. Không tăng không giảm
Câu 2. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng ta có:
A. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng.
B. Tia khúc xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới
C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng phân cách của hai môi trường.
D. Tia khúc xạ nằm bên kia pháp tuyến của mặt phẳng phân cách so với tia tới
Câu 3. Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào?
A. Giảm điện trở của dây dẫn.
B. Giảm công suất của nguồn điện.
C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
D. Tăng tiết diện của dây dẫn.
Câu 4. Thấu kính phân kì là thấu kính
A. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
B. có phần rìa bằng phần giữa.
C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
D. có phần rìa dày hơn phần giữa.
Câu 5. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ
A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần
C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn.
D. Không tăng không giảm
Câu 6. Công thức P = R.P2/U2 là công thức tính:
A. Công suất điện
B. Công dòng điện
C. Công suất hao phí do tỏa nhiệt
D. Công cơ học
Câu 7. Máy biến thế thế dùng để:
A. tăng hiệu điện thế
B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế cho phù hợp với việc sử dụng
Câu 8. Thấu kính hội tụ là thấu kính
A. có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. có phần rìa dày hơn phần giữa.
C. tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong.
D. tạo bởi hai mặt cong.
Câu 9. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là
A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
C. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Câu 10. Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật
C. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
D. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
Câu 11. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Tia sáng đi đến mặt gương bị hắt ngược trở lại.
C. Tia sáng trắng đi qua một lăng kính bị phân tích thành nhiều màu.
D. Tia sáng trắng đi qua một tấm kính màu đỏ thì có màu đỏ.
Câu 12. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính vào thấu kính phân kì, chùm tia ló có đặc điểm nào sau đây?
A. Chùm tia ló là chùm hội tụ.
B. Chùm tia ló là chùm phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm của thấu kính.
C. Chùm tia ló cũng là chùm song song.
D. Chùm tia ló là chùm phân kì.
Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13: ( 2 điểm) Một máy biến thế có điện vào 220v cần điều chỉnh xuống 12v để sử dụng. Biết rằng cuộn sơ cấp là 4 400 vòng
a/ Máy biến thế tăng hay giảm áp?
b/Tính số vòng dây cuộn thứ cấp.
Câu 14: ( 2 điểm) So sánh mắt cận và mắt lão. Học sinh phải làm gì để hạn chế hiện tượng cận thị.
Cách khắc phục cận thị, lão thị.
Câu 15: (3 điểm) Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?
V. Đáp án, biểu điểm:
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Phương án | A | B | C | D | B | C | D | A | C | D | A | B |
Phần II. TỰ LUẬN: (7 đ)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 13 (2 đ) | a/ Đây là máy biến thế giảm áp. b/Áp dụng công thức: Vậy số vòng dây thứ cấp là 240 vòng | 1đ 1 đ |
Câu 14 (2đ) | - Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. - Kính cận là kính phân kì.+ Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa. + Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn) - Mắt bị cận khi không phải điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trước màng lưới, điểm cực cận (Cc) và điểm cực viễn (Cv) của mắt cận gần hơn điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt người bình thường. ***Mắt lão: - Mắt lão là mắt của người già, khi đó cơ vòng đỡ thể thủy tinh đã yếu nên khả năng điều tiết kém hẳn đi. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão xa hơn so với mắt bình thường Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần. - Mắt lão khi không điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, điểm cực viễn của mắt lão như người bình thường. Cách phòng cận thị cho giới học đường Nghỉ ngơi thị giác từng lúc. Đây là động tác đơn giản nhưng rất hữu ích, giúp mắt được thư giãn. ... Chú ý đến ánh sáng. ... Đọc và viết đúng khoảng cách quy định. ... Tư thế ... Xem truyền hình. ... Chế độ dinh dưỡng. ... Khám mắt định kỳ | 0,5đ 0.5đ 0.5đ 0,5 đ |
Câu 15 (1đ) | - Vẽ đúng tia sáng thứ nhất, vẽ đúng tia sáng thứ hai. Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ nhất, vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ hai. - Vẽ đúng ảnh Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau: (coi màn PQ như màng lưới trên võng mạc của mắt). Ký hiệu cột điện là AB, ảnh của cột điện trên màng lưới là A’B’, thể thủy tinh là thấu kính hội tụ đặt tại O. Ta có: AO = 20m = 2000cm; A’O = 2cm; AB = 8m = 800cm. Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau, ta có: Chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới là: | 1 đ 0.5đđ 0.5đ 0.5đ 0.5đ |