- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Đe kiểm tra giữa kì 1 môn khtn 6 kết nối tri thức có đáp án NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
1. Năng lực
Giúp HS nhận biết được sự khác biệt giữa trường THCS với trường Tiểu học.
- Nhận ra được sự thay đổi tích cực, giá trị của bản thân trong giai đoạn đầu THCS
- Biết chăm sóc bản thân để phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Có lối sống gọn gàng, khoa học
- Tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Xác định được những nét đặc trưng về hành vi và lời nói của bản thân,
+ Thế hiện được sở thích của mình theo hướng tích cực.
+ Giải thích được ảnh hưởng của sự thay đổi cơ thể đến các trạng thái cảm xúc, hành vi của bản thân.
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
+ Rút ra những kinh nghiệm học được khi tham gia các hoạt động.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
+ Tự chuẩn bị kiến thức và kĩ năng cẩn thiết đế đáp ứng với yêu cầu.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
2. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm: 100 %
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
B. ĐỀ BÀI
Hãy đọc kĩ đề và chọn phương án trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đó.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng. B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy
Tiết 28: HĐGD THEO CĐ: ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I LỚP 6
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
1. Năng lực
Giúp HS nhận biết được sự khác biệt giữa trường THCS với trường Tiểu học.
- Nhận ra được sự thay đổi tích cực, giá trị của bản thân trong giai đoạn đầu THCS
- Biết chăm sóc bản thân để phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Có lối sống gọn gàng, khoa học
- Tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Xác định được những nét đặc trưng về hành vi và lời nói của bản thân,
+ Thế hiện được sở thích của mình theo hướng tích cực.
+ Giải thích được ảnh hưởng của sự thay đổi cơ thể đến các trạng thái cảm xúc, hành vi của bản thân.
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
+ Rút ra những kinh nghiệm học được khi tham gia các hoạt động.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
+ Tự chuẩn bị kiến thức và kĩ năng cẩn thiết đế đáp ứng với yêu cầu.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
2. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm: 100 %
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ Nội dung Chủ đề | Các mức độ tư duy | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1.Em với nhà trường | Câu 1: HS nhận biết được trách nhiệm của bản thân với nhà trường | Câu 2,4,5,8,13, 14: HS hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm của HS với nhà trường | Câu 3,6,7: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế: biết làm những việc thể hiện trách nhiệm của bản thân với nhà trường. | ||||||
Tổng số câu | 1 | 6 | 3 | ||||||
Tổng số điểm | 0,5 đ | 3 đ | 1,5 đ | ||||||
Tỉ lệ % | 5 % | 30 % | 15 % | ||||||
2.Khám phá bản thân | Câu 16: HS nhận biết được những đặc trưng của bản thân. | Câu 10,11,18: HS thấy được những ưu nhược điểm của bản thân để phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm để bản thân hoàn thiện hơn. | Câu 9,15: HS cần biết thực hiện những việc làm thể hiện trách nhiệm của bản thân trong các mối quan hệ bạn bè và những người xung quanh. | ||||||
Tổng số câu | 1 | 3 | 2 | ||||||
Tổng số điểm | 0,5 đ | 1,5 đ | 1 đ | ||||||
Tỉ lệ % | 5 % | 15 % | 10 % | ||||||
3.Trách nhiệm với bản thân | Câu 12: HS nhận biết được trách nhiệm với bản thân | Câu 19,20: HS hiểu được ý nghĩa của những việc làm thể hiện trách nhiệm với bản thân. | Câu 17: HS biết làm những việc có ý nghĩa tốt đẹp trong cuộc sống. | ||||||
Tổng số câu | 1 | 2 | 1 | ||||||
Tổng số điểm | 0,5 đ | 1 đ | 0,5 đ | ||||||
Tỉ lệ % | 5 % | 10 % | 5 % | ||||||
Cả bài | |||||||||
Tổng số câu | 3 | 12 | 6 | ||||||
Tổng số điểm | 1,5 đ | 5,5 đ | 3 đ | ||||||
Tỉ lệ % | 15 % | 55 % | 30 % | ||||||
Tổng | 100 % | ||||||||
Hãy đọc kĩ đề và chọn phương án trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đó.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn. B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng. B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 3. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy