- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Hóa 10 NĂM 2021 - 2022 Có Đáp Án THPT Yên Khánh A
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 10 HPT Yên Khánh A năm học 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Cho biết:- Nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Br =80; Ag = 108; Ba = 137; Mg =24.
- Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 41: Cấu hình e sau là của nguyên tố nào? 1s22s22p63s1
A. F B. Cl C. Na D. Ne
Câu 42: Hạt nhân nguyên tử có hạt nào sau đây không mang điện?
A. hạt p B. hạt n C. hạt e D. hạt mang điện tích dương
Câu 43: Trong phản ứng : Fe + CuCl2 " FeCl2 + Cu , 1mol Fe đã
A. nhường 1mol electron. B. nhường 2mol electron.
C. nhận 2mol electron. D. nhận 1mol electron.
Câu 44: Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
b) FeS + H2SO4đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c) Al2O3 + HNO3đặc nóng → Al(NO3)3 + H2O
d) Cu + dung dịch FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
e) NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2O
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. a, c, d B. a, b, c C. a, b, d D. a, b, c, d, e
Câu 45: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p4. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm IVA B. chu kỳ 4, nhóm IIIA
C. chu kỳ 2, nhóm VIA D. chu kỳ 3, nhóm VIA
Câu 46: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80. B. 160. C. 40. D. 60.
Câu 47: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Chất đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. Cu B. HNO3 C. H2O D. NO
Câu 48: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Hệ số của Fe là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 49: Cation M+ có cấu hình electron là 1s22s22p6 liên kết với nguyên tửu Oxi để tạo thành hợp chất M2O. Loại liên kết trong hợp chất này là:
A. Liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết cho - nhận.
Câu 50: Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. số hiệu nguyên tử B. số A
C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số A và số Z
Câu 51: Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là
Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 10 HPT Yên Khánh A năm học 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
TRƯỜNG THPT YÊN KHÁNH A Mã đề thi: 101 | ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài: 50 phút. (40 câu trắc nghiệm; 03 trang) |
(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Cho biết:- Nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Br =80; Ag = 108; Ba = 137; Mg =24.
- Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 41: Cấu hình e sau là của nguyên tố nào? 1s22s22p63s1
A. F B. Cl C. Na D. Ne
Câu 42: Hạt nhân nguyên tử có hạt nào sau đây không mang điện?
A. hạt p B. hạt n C. hạt e D. hạt mang điện tích dương
Câu 43: Trong phản ứng : Fe + CuCl2 " FeCl2 + Cu , 1mol Fe đã
A. nhường 1mol electron. B. nhường 2mol electron.
C. nhận 2mol electron. D. nhận 1mol electron.
Câu 44: Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
b) FeS + H2SO4đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c) Al2O3 + HNO3đặc nóng → Al(NO3)3 + H2O
d) Cu + dung dịch FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
e) NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2O
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. a, c, d B. a, b, c C. a, b, d D. a, b, c, d, e
Câu 45: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p4. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm IVA B. chu kỳ 4, nhóm IIIA
C. chu kỳ 2, nhóm VIA D. chu kỳ 3, nhóm VIA
Câu 46: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80. B. 160. C. 40. D. 60.
Câu 47: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Chất đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. Cu B. HNO3 C. H2O D. NO
Câu 48: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Hệ số của Fe là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 49: Cation M+ có cấu hình electron là 1s22s22p6 liên kết với nguyên tửu Oxi để tạo thành hợp chất M2O. Loại liên kết trong hợp chất này là:
A. Liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết cho - nhận.
Câu 50: Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A. số hiệu nguyên tử B. số A
C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số A và số Z
Câu 51: Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là