- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề kiểm tra môn lịch sử địa lý lớp 6 BỘ KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM 2023 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 22 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ, LỚP 6 - Bộ sách Kết nối tri thức với Cuộc sống
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I
Năm học 2022-2023
Môn:Lịch sử và Địa lí 6
Thời gian làm bài: 90 phútTHIẾT LẬP MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ
1. Thiết lập khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ
2. Bản đặc tả
II. Biên soạn câu hỏi theo ma trận, bảng đặc tả
A. Phần Lịch sử
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian.
B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra. D. Sự bái vọng đối với tổ tiên.
Câu 2. Người xưa làm ra lịch bằng cách:
A. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất.
B. Quan sát được sự chuyển động của các vì sao.
C. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Trái đất quay quanh Mặt trời.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?
A. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn. C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.
B. Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn. D. Vượn người - Người tinh khôn - Người tối cổ.
Câu 4. Vượn người xuất hiện cách ngày nay:
A. Khoảng 3 triệu năm. B. Khoảng 5-6 triệu năm.
C. Khoảng 6-7 triệu năm. D. Khoảng 150 000 năm trước.
Câu 5. Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì?
A. Vỏ ốc. B. Đồ gốm. C. Đá, kim loại. D. Gỗ, xương, sừng.
Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 7. Các con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:
A. Sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát. B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang. D. Sông Nin, sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát.
Câu 8. Chữ Phạn ở Ấn Độ cổ đại còn được gọi là:
A. Chữ viết trên giấy Pa-pi-rút. B. Chữ viết trên đất sét.
C. San- krít. D. Chữ hình nêm.
B. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2. điểm) : Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Em hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 2 (1.điểm): Theo em, điều kiện tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà?
III. Xây dựng hướng dẫn chấm ( đáp án) và thang điểm
Trắc nghiệm Sử
Tự luận
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ, LỚP 6 - Bộ sách Kết nối tri thức với Cuộc sống
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I
Năm học 2022-2023
Môn:Lịch sử và Địa lí 6
Thời gian làm bài: 90 phút
1. Thiết lập khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ
STT | Chương/chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TNTL | |||
1 | 1.Chương1: Vì sao cần học LS? | 1. LS là gì? | 1 | ||||||||
2, thời gian trong lịch sử. | 1 | ||||||||||
2 | 2.Chương2: Xã hội nguyên thủy | 1.Nguồn gốc loài người. | 1 | 1 | |||||||
2. Xã hội nguyên thủy. | 2 | ||||||||||
3. Chuyển biến về KT, XH cuối thời nguyên thủy. | 1 | ||||||||||
3 | 3.Chương 3. Xã hội cổ đại | 1. Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. 2. Ấn Độ cổ đại 3.TQ từ thời cổ đại đến TK VII. | 2 | 1 | |||||||
Tổng | 8 | 1 | 1 | ||||||||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | ||||||
Tỉ lệ chung | 35% | 15% | 50% |
2. Bản đặc tả
TT | Chương/chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Chương 1 Vì sao phải học Lịch sử | 1. Lịch sử là gì? | Nhận biết – Trình bày được lịch sử là gì?Người xưa làm ra lịch bằng cách nào? | 2 TN | | ||
Chương 2 Thời nguyên thuỷ | 1.Nguồn gốc loài người. 2. Xã hội nguyên thủy. 3. Chuyển biến về KT, XH cuối thời nguyên thủy. | Nhận biết -Biết được quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất lần lượt trải qua các giai đoạn nào.Vượn người xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu triệu năm. Công cụ lao động của người nguyên thuỷ và các giai đoạn phát triển của xh nguyên thuỷ Thông hiểu -Hiểu được vai trò của lao động đối với đời sống người nguyên thuỷ Vận dụng cao Liên hệ vai trò của lao động trong xã hội hiện nay | 4 TN | ½ TL | | ½ TL | |
Chương 3 Xã hội cổ đại | 1. Ai Cập và Lưỡng Hà 2. Ấn Độ cổ đại 3.TQ từ thời cổ đại đến TK VII. | Nhận biết -Trình bày được điều kiện tự nhiên hình thành nên nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. -Chữ viết của Ấn Độ, thời gian nhà Tần Thống nhất TQ. Thông hiểu – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Vận dụng Phân tích được điều kiện tự nhiên hình thành nên nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. | 2 TN | 1TL | | ||
Tổng | | | 8 | 1/2 | 1 | 1/2 | |
Tỉ lệ % | | | 20% | 15% | 10% | 5% | |
Tỉ lệ chung | | | 35% | 15% |
II. Biên soạn câu hỏi theo ma trận, bảng đặc tả
A. Phần Lịch sử
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Lịch sử là gì?
A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian.
B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra. D. Sự bái vọng đối với tổ tiên.
Câu 2. Người xưa làm ra lịch bằng cách:
A. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất.
B. Quan sát được sự chuyển động của các vì sao.
C. Quan sát tính toán được quy luật chuyển động của Trái đất quay quanh Mặt trời.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?
A. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn. C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.
B. Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn. D. Vượn người - Người tinh khôn - Người tối cổ.
Câu 4. Vượn người xuất hiện cách ngày nay:
A. Khoảng 3 triệu năm. B. Khoảng 5-6 triệu năm.
C. Khoảng 6-7 triệu năm. D. Khoảng 150 000 năm trước.
Câu 5. Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì?
A. Vỏ ốc. B. Đồ gốm. C. Đá, kim loại. D. Gỗ, xương, sừng.
Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
Câu 7. Các con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là:
A. Sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát. B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang. D. Sông Nin, sông Ti- grơ và sông Ơ- phrát.
Câu 8. Chữ Phạn ở Ấn Độ cổ đại còn được gọi là:
A. Chữ viết trên giấy Pa-pi-rút. B. Chữ viết trên đất sét.
C. San- krít. D. Chữ hình nêm.
B. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2. điểm) : Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Em hãy liên hệ vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay?
Câu 2 (1.điểm): Theo em, điều kiện tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà?
III. Xây dựng hướng dẫn chấm ( đáp án) và thang điểm
Trắc nghiệm Sử
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | D | C | B | C | D | A | C |
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | a) Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn thiện mình. | 0.75 |
Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn => nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng tạo ở con người… | 0.75 | |
b) HS tự liên hệ Gợi ý: - Giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. - Giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. | 0.5 | |
2 | -Theo em, điều kiện tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành các nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà là đều nằm cạnh những con sông lớn. Ngoài việc cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và sinh hoạt, hằng năm các dòng sông còn bồi đắp thêm phù sa màu mỡ phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, chính các con sống là những con đường giao thông quan trọng gắn kết các vùng, tạo nên một nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà | 0.5 0,5 |