Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
ĐỀ ÔN TẬP ALKANE – ALKENE – ALKYNE THEO CẤU TRÚC BGD được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, methyl alcohol,…Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân tử của methane là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12.
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo
là
A. 2,2-dimethylpent-2-ene. B. 2,3-dimethylpent-1-ene.
C. 4,4-dimethylpent-2-en. D. 2,2-dimethylbut-2-ene.
Trong phân tử hydrocarbon X, carbon chiếm 80% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Alkane X có công thức phân tử C6H14. Số công thức cấu tạo của X trong phân tử chứa carbon bậc ba là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(CH3)2CHCH2CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
A. 2-methylbutane. B. isopentane. B. pentane. D. 2-methylpentane.
Công thức tổng quát của alkane là
A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Công thức chung của alkane X chứa 52 nguyên tử hydrogen trong phân, số nguyên tử carbon trong phân tử X là
A. 27. B. 26. C. 25. D. 24.
Khi dehydrogen hợp chất 2,2-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Công thức tổng quát của alkyne là
A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Công thức tổng quát của alkene là
A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa
A. liên kết đơn. B. liên kết σ. C. liên kết bội. D. vòng benzene.
Cho alkyne X có công thức cấu tạo sau: CH3C≡C-CH(CH3)-CH2CH3. Tên của X là
A. 4-methylhex-2-yne. B. 2-methylpent-3-yne.
C. 4-methylpent-2-yne. D. 2-methylpent-4-yne.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH2CH=CHCH3; (2) CH2CH=CHCH3; (3) BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2. Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, methyl alcohol,…Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane. Công thức phân tử của methane là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6. B. C3H6. C. C4H10. D. C5H12.
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo
là
A. 2,2-dimethylpent-2-ene. B. 2,3-dimethylpent-1-ene.
C. 4,4-dimethylpent-2-en. D. 2,2-dimethylbut-2-ene.
Trong phân tử hydrocarbon X, carbon chiếm 80% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6.
Alkane X có công thức phân tử C6H14. Số công thức cấu tạo của X trong phân tử chứa carbon bậc ba là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(CH3)2CHCH2CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
A. 2-methylbutane. B. isopentane. B. pentane. D. 2-methylpentane.
Công thức tổng quát của alkane là
A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Công thức chung của alkane X chứa 52 nguyên tử hydrogen trong phân, số nguyên tử carbon trong phân tử X là
A. 27. B. 26. C. 25. D. 24.
Khi dehydrogen hợp chất 2,2-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Công thức tổng quát của alkyne là
A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Công thức tổng quát của alkene là
A. CnHn+2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2 (n ≥ 0). C. CnH2n (n ≥ 2). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa
A. liên kết đơn. B. liên kết σ. C. liên kết bội. D. vòng benzene.
Cho alkyne X có công thức cấu tạo sau: CH3C≡C-CH(CH3)-CH2CH3. Tên của X là
A. 4-methylhex-2-yne. B. 2-methylpent-3-yne.
C. 4-methylpent-2-yne. D. 2-methylpent-4-yne.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) ClCH2CH=CHCH3; (2) CH2CH=CHCH3; (3) BrCH2C(CH3)=C(CH2CH3)2; (4) ClCH2CH=CH2; (5) ClCH2CH=CHCH2CH3; (6) (CH3)2C=CH2. Trong số các chất trên, bao nhiêu chất có đồng phân hình học?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.