- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Đề ÔN TẬP TIẾNG VIỆT + TOÁN cuối kì 1 LỚP 2 NĂM 2021 - 2022 MỚI NHẤT
Đọc –hiểu
Con yêu quý của bố! Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả; cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học.
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ Ả - rập… Hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tượng mà xem: Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
Hãy can đảm lên hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
Theo A-mi-xi
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Bố gọi con là người chiến sĩ vì
a. Con đang chiến đấu.
b. Việc học của con rất khó khăn, gian khổ.
c. Để chiến thắng được sự ngu dốt thì con cũng giống như chiến sĩ; con đang chiến đấu trên mặt trận học tập đầy khó khăn, gian khổ; sách vở là vũ khí, lớp học là chiến trường, sự ngu dốt là thù địch.
d. Con dũng cảm như chiến sĩ.
Câu 2: Điền tiếp vào chỗ chấm:
Theo bố: Sách vở của con là ....................................................................................................., lớp học của con là .............................................................................., hãy coi sự ngu dốt là thù địch.
vũ khí - chiến trường - thù địch
thù địch - chiến trường- vũ khí
ĐỀ THI TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
Đọc –hiểu
Lời khuyên của bố
Con yêu quý của bố! Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả; cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học.
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ Ả - rập… Hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tượng mà xem: Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
Hãy can đảm lên hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
Theo A-mi-xi
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Bố gọi con là người chiến sĩ vì
a. Con đang chiến đấu.
b. Việc học của con rất khó khăn, gian khổ.
c. Để chiến thắng được sự ngu dốt thì con cũng giống như chiến sĩ; con đang chiến đấu trên mặt trận học tập đầy khó khăn, gian khổ; sách vở là vũ khí, lớp học là chiến trường, sự ngu dốt là thù địch.
d. Con dũng cảm như chiến sĩ.
Câu 2: Điền tiếp vào chỗ chấm:
Theo bố: Sách vở của con là ....................................................................................................., lớp học của con là .............................................................................., hãy coi sự ngu dốt là thù địch.
vũ khí - chiến trường - thù địch
thù địch - chiến trường- vũ khí
ĐỀ TOÁN ÔN TẬP
PHẦN I. Trắc nghiệm Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Số 1942,54 đọc là: A. Một trăm bốn mươi hai phẩy năm tư. B. Một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư. C. Một nghìn chín trăm bốn hai phẩy năm mươi tư. D. Một trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi tư. Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống dưới đây: Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4km 37m=............. ..............m 8m 12cm=........................... cm Câu 4. Số dư trong phép chia 27, 697 : 6,8 ( thương chỉ lấy đến hai chữ số phần thập phân) A. 21 B. 2,1 C. 0,21 D. 0,021 Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm dưới đây: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 320m, biết chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn đó? Đáp số: ............................................ PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau Câu 6. Đặt tính rồi tính. 58,2 + 24,3 0,36 + 4,108 68,4 - 25,7 8 - 0,56 ……………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 131,36m và chiều dài hơn chiều rộng là 5,32m. Tính diện tích mảnh vườn đó? ……………………………………………............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 8 .Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, một bạn học sinh đã viết nhầm dấu phẩy của một số hạng sang bên trái một hàng nên tổng tìm được là 36,074. Hãy tìm hai số đó biết tổng đúng là 149,96. ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 9. Tính bằng cách thuận tiện nhất. 56,9 + 18,4 + 43,1 + 0,6 b) 1,72 + 5,36 + 7,64 + 8,28 ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................0,96 : 0,15 - 0,36 : 0,15 14,76 : 3,6 + 21,24 : 3,6 ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 10. Tìm y a) 0,4 : y = 1,6 - 0,5 : y b) y : 3,1 = 1,47 ( dư 0,013) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………… |