- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi chọn hsg vật lý lớp 10 NĂM 2022 - 2023 Sở GD và ĐT Hải Dương, Đề thi chọn HSG lý 10 Sở GD Hải Dương 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: (2 điểm)
1. Trong một trò chơi Team Building với luật chơi như sau: Người chơi thứ nhất xuất phát từ điểm A chạy tới đường MN nhặt bóng sau đó mang về đích tại B, khi người chơi thứ nhất đến B thì các người chơi tiếp theo mới tiếp tục được xuất phát từ A và lặp lại quá trình như người thứ nhất cho tới khi hết thời gian quy định. Điểm A cách đường đặt bóng một khoảng AM = 4(m); điểm B cách đường đặt bóng một khoảng BN = 8(m); khoảng cách MN = 16(m). Từ A tới bất kì điểm nào trên đường MN đều có thể nhặt được bóng (hình vẽ), coi các người chơi chạy với tốc độ không đổi.
a. Muốn quãng đường di chuyển là ngắn nhất thì người chơi phải chạy đi theo đường như thế nào? Tính chiều dài quãng đường ấy?.
b. Giả sử người chơi chạy đều với tốc độ v = 4 m/s (bỏ qua thời gian nhặt và thả bóng, số lượng bóng không giới hạn), tổng thời gian của một đội chơi là 3 phút. Tính số bóng tối đa mà một đội chơi có thể mang về đích.
2. Một xe ôtô chuyển động thẳng đều trên đường với vận tốc v1 = 16m/s. Một người đứng cách đường một đoạn a= 60m. Người này nhìn thấy xe ôtô ở trên vào thời điểm xe cách người một khoảng b = 400m.
a. Hỏi người phải chạy theo hướng nào để tới được đường cùng lúc hoặc trước khi xe ôtô tới đó, biết người chạy thẳng đều với vận tốc v2 = 4m/s.
b. Nếu người đó muốn gặp xe với tốc độ nhỏ nhất thì người đó phải chạy theo hướng nào và tốc độ nhỏ nhất là bao nhiêu?.
Câu 2: (2,5 điểm)
1. Hai vật A và B có khối lượng lần lượt là m1 = 3kg và m2 = 2kg nối với nhau bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc gắn ở đỉnh mặt phẳng nghiêng nhẵn cố định, đủ dài với góc nghiêng α = 300 như hình vẽ. Ban đầu A được giữ ở vị trí ngang với B, thả cho hai vật chuyển động. Lấy g = 10 m/s2.
a. Hai vật chuyển động theo chiều nào?
b. Tính lực căng của dây và lực nén lên trục ròng rọc. Bỏ qua ma sát, khối lượng ròng rọc và dây.
c. Tại thời điểm vật nọ thấp hơn vật kia một đoạn bằng 0,75 m thì dây nối hai vật bị đứt. Tính hiệu độ cao giữa hai vật sau khi dây đứt 0,8s. Biết B có độ cao đủ lớn.
2. Một khúc gỗ khối lượng m = 0,5kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta kéo khúc gỗ một lực hướng lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 600. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn nhà là µ = 0,2, lấy g =9,8m/s2.
a. Tính độ lớn của lực để khúc gỗ chuyển động với gia tốc a =1m/s2
b. Để kéo khúc gỗ trượt đều với lực kéo nhỏ nhất thì góc α bằng bao nhiêu. Tính lực kéo nhỏ nhất khi đó?
Câu 3: (2 điểm)
1. Thanh OA đồng chất, tiết diện đều dài l=1m, khối lượng M=0,5kg, thanh có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh bản lề O gắn vào tường. Để thanh nằm ngang thì đầu A của thanh được giữ bởi dây DA hợp với tường góc = 45o như hình vẽ.
Tại B treo vật có khối lượng m = 1kg, biết OB = 60cm, lấy g=10m/s2.
a. Tính lực căng dây AD.
b. Dây chỉ chịu được lực căng tối đa Tmax= 11,314N. Tìm vị trí treo vật m trên thanh để dây không đứt.
2. Thang có khối lượng m = 30kg được dựa vào tường trơn nhẵn với góc nghiêng a như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là m = 0,6. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tìm các giá trị của a để thang đứng yên không trượt trên sàn.
b. Một người có khối lượng m1 = 60kg leo lên thang khi a = 45o. Hỏi người này lên đến vị trí M nào trên thang (so với chân thang) thì thang sẽ bị trượt. Chiều dài thang .
Câu 4: (2,5 điểm)
1. Một hòn bi A khối lượng m1 = 3m được treo vào một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể, dài 40 cm. Kéo hòn bi A lệch khỏi phương thẳng đứng một góc αo = 60o rồi thả không vận tốc đầu. Khi đến vị trí cân bằng, hòn bi A va chạm đàn hồi, xuyên tâm với hòn bi B có khối lượng m2 = m đang đứng yên ở mép một cái bàn cao 80 cm so với sàn nhà (hình vẽ). Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí.
1.1. Tính:
a. Tốc độ của hai hòn bi ngay sau khi chúng va chạm với nhau.
b. Thời gian từ khi bi B rời bàn đến khi nó va chạm với sàn nhà lần đầu, điểm va chạm cách chân bàn O bao nhiêu?
1.2. Biết va chạm giữa hòn bi B và sàn nhà không tuyệt đối đàn hồi, cơ năng của bi B sau va chạm bằng 80% cơ năng của nó trước va chạm. Giả sử va chạm có hướng của véctơ vận tốc tuân theo quy tắc phản xạ gương.
a. Tính độ cao cực đại của hòn bi B so với mặt sàn sau lần va chạm thứ nhất với sàn nhà.
b. Hòn bi B va chạm với sàn nhà lần thứ hai cách chân bàn O một khoảng bao nhiêu?
2. Một nêm A có khối lượng M đặt trên mặt sàn nằm ngang. Cho hệ số ma sát giữa nêm và mặt sàn là µ, góc nghiêng của nêm (hình vẽ). Một viên bi khối lượng m đang bay theo phương ngang với tốc độ (ở độ cao h so với sàn) đến chạm vào mặt nghiêng của nêm. Va chạm của bi vào nêm tuân theo định luật phản xạ gương và vận tốc bi sau va chạm có độ lớn . Hỏi sau khi va chạm viên bi lên tới độ cao tối đa là bao nhiêu (so với mặt sàn) và nêm dịch trên sàn theo phương ngang được một đoạn bao nhiêu?
Câu 5: (1,0 điểm)
1. Cho các dụng cụ sau: Một vật nặng, một đồng hồ bấm giây. Hãy đưa ra phương án thí nghiệm xác định chiều cao từ tầng 2 của trường học em?
2. Cho các dụng cụ sau: Cốc hình trụ, thước kẹp, đồng hồ bấm giây. Hãy đưa ra phương án thí nghiệm xác định vận tốc chảy của nước ra khỏi vòi nước?
Họ và tên thí sinh:……………………….……Số báo danh:………………Phòng thi:……….
Cán bộ coi thi số 1:………………………………Cán bộ coi thi số 2:……………………….
Học sinh làm theo cách khác cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
| KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: Vật Lý Thời gian làm bài 180 phút, không tính thời gian phát đề Ngày thi: 10 tháng 04 năm 2023 Đề thi có 02 trang |
Câu 1: (2 điểm)
A |
B |
M |
N |
a. Muốn quãng đường di chuyển là ngắn nhất thì người chơi phải chạy đi theo đường như thế nào? Tính chiều dài quãng đường ấy?.
b. Giả sử người chơi chạy đều với tốc độ v = 4 m/s (bỏ qua thời gian nhặt và thả bóng, số lượng bóng không giới hạn), tổng thời gian của một đội chơi là 3 phút. Tính số bóng tối đa mà một đội chơi có thể mang về đích.
2. Một xe ôtô chuyển động thẳng đều trên đường với vận tốc v1 = 16m/s. Một người đứng cách đường một đoạn a= 60m. Người này nhìn thấy xe ôtô ở trên vào thời điểm xe cách người một khoảng b = 400m.
a. Hỏi người phải chạy theo hướng nào để tới được đường cùng lúc hoặc trước khi xe ôtô tới đó, biết người chạy thẳng đều với vận tốc v2 = 4m/s.
b. Nếu người đó muốn gặp xe với tốc độ nhỏ nhất thì người đó phải chạy theo hướng nào và tốc độ nhỏ nhất là bao nhiêu?.
Câu 2: (2,5 điểm)
A |
B |
α |
a. Hai vật chuyển động theo chiều nào?
b. Tính lực căng của dây và lực nén lên trục ròng rọc. Bỏ qua ma sát, khối lượng ròng rọc và dây.
c. Tại thời điểm vật nọ thấp hơn vật kia một đoạn bằng 0,75 m thì dây nối hai vật bị đứt. Tính hiệu độ cao giữa hai vật sau khi dây đứt 0,8s. Biết B có độ cao đủ lớn.
2. Một khúc gỗ khối lượng m = 0,5kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Người ta kéo khúc gỗ một lực hướng lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 600. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn nhà là µ = 0,2, lấy g =9,8m/s2.
a. Tính độ lớn của lực để khúc gỗ chuyển động với gia tốc a =1m/s2
b. Để kéo khúc gỗ trượt đều với lực kéo nhỏ nhất thì góc α bằng bao nhiêu. Tính lực kéo nhỏ nhất khi đó?
A |
O |
D |
B |
m |
|
1. Thanh OA đồng chất, tiết diện đều dài l=1m, khối lượng M=0,5kg, thanh có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh bản lề O gắn vào tường. Để thanh nằm ngang thì đầu A của thanh được giữ bởi dây DA hợp với tường góc = 45o như hình vẽ.
Tại B treo vật có khối lượng m = 1kg, biết OB = 60cm, lấy g=10m/s2.
a. Tính lực căng dây AD.
a |
2. Thang có khối lượng m = 30kg được dựa vào tường trơn nhẵn với góc nghiêng a như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là m = 0,6. Lấy g = 10 m/s2.
a. Tìm các giá trị của a để thang đứng yên không trượt trên sàn.
b. Một người có khối lượng m1 = 60kg leo lên thang khi a = 45o. Hỏi người này lên đến vị trí M nào trên thang (so với chân thang) thì thang sẽ bị trượt. Chiều dài thang .
Câu 4: (2,5 điểm)
1. Một hòn bi A khối lượng m1 = 3m được treo vào một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể, dài 40 cm. Kéo hòn bi A lệch khỏi phương thẳng đứng một góc αo = 60o rồi thả không vận tốc đầu. Khi đến vị trí cân bằng, hòn bi A va chạm đàn hồi, xuyên tâm với hòn bi B có khối lượng m2 = m đang đứng yên ở mép một cái bàn cao 80 cm so với sàn nhà (hình vẽ). Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí.
1.1. Tính:
a. Tốc độ của hai hòn bi ngay sau khi chúng va chạm với nhau.
b. Thời gian từ khi bi B rời bàn đến khi nó va chạm với sàn nhà lần đầu, điểm va chạm cách chân bàn O bao nhiêu?
1.2. Biết va chạm giữa hòn bi B và sàn nhà không tuyệt đối đàn hồi, cơ năng của bi B sau va chạm bằng 80% cơ năng của nó trước va chạm. Giả sử va chạm có hướng của véctơ vận tốc tuân theo quy tắc phản xạ gương.
a. Tính độ cao cực đại của hòn bi B so với mặt sàn sau lần va chạm thứ nhất với sàn nhà.
b. Hòn bi B va chạm với sàn nhà lần thứ hai cách chân bàn O một khoảng bao nhiêu?
2. Một nêm A có khối lượng M đặt trên mặt sàn nằm ngang. Cho hệ số ma sát giữa nêm và mặt sàn là µ, góc nghiêng của nêm (hình vẽ). Một viên bi khối lượng m đang bay theo phương ngang với tốc độ (ở độ cao h so với sàn) đến chạm vào mặt nghiêng của nêm. Va chạm của bi vào nêm tuân theo định luật phản xạ gương và vận tốc bi sau va chạm có độ lớn . Hỏi sau khi va chạm viên bi lên tới độ cao tối đa là bao nhiêu (so với mặt sàn) và nêm dịch trên sàn theo phương ngang được một đoạn bao nhiêu?
Câu 5: (1,0 điểm)
1. Cho các dụng cụ sau: Một vật nặng, một đồng hồ bấm giây. Hãy đưa ra phương án thí nghiệm xác định chiều cao từ tầng 2 của trường học em?
2. Cho các dụng cụ sau: Cốc hình trụ, thước kẹp, đồng hồ bấm giây. Hãy đưa ra phương án thí nghiệm xác định vận tốc chảy của nước ra khỏi vòi nước?
--------------Hết-------------
(Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
(Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:……………………….……Số báo danh:………………Phòng thi:……….
Cán bộ coi thi số 1:………………………………Cán bộ coi thi số 2:……………………….
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
Hướng dẫn chấm gồm 06 trang | HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2022-2023 MÔN THI: VẬT LÝ- LỚP 10 Ngày thi: 10 tháng 04 năm 2023 |
Câu | Ý | Đáp án | Biểu điểm | |||||||||||||||
1 (2 điểm) | 1.a |
+ Ta có: AIB = AI + IB = AI + IB/ = AIB/ + Để AIB ngắn nhất thì 3 điểm A, I, B/ thẳng hàng. + Dựa vào hình vẽ ta có: AP = MN = 16 m B/P = B/N + NP = 12 m | 0,25 0,25 | |||||||||||||||
1.b | Thời gian ngắn nhất khi đi từ A đến lấy bóng mang đến B là: Trong thời gian chơi t’= 3 phút = 180 s số lần chơi chọn vẹn : Tổng số bóng tối đa lấy được là : 36 | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
2.a | Ban đầu người ở B thấy xe ở A. C là điểm người đón xe ở trên đường. Gọi = góc(ABC); =góc(ACB) (hình vẽ). Thời gian xe từ A đến C là t1,người từ B đến C là t2. Để người đến C trước xe: . Áp dụng định lí hàm sin cho tam giác ABC, ta có: ; với
Thay số ta được: . Đề người đến C trước xe: | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
| 2.b | Để người gặp được xe với vận tốc nhỏ nhất thì: t1 = t2 Từ (1) | 0,25 0,25 | |||||||||||||||
2 (2,5 điểm) | 1.a | Hai vật chuyển động theo chiều nào
Chỉ ra các lực tác dụng lên các vật trong hệ như hình vẽ Với: P2 = m2g = 20 (N); P1sinα = m1gsinα = 15 (N). Ta thấy P2> P1sinα. vật B sẽ đi xuống, còn vật A đi lên | 0,25 0,25 | |||||||||||||||
1.b | Tính lực căng dây, lực nén lên trục ròng rọc Theo định luật II Niu tơn ta có (1) (2) Chiếu (1) và (2) theo thứ tự lên hướng chuyển động của A và B ta có: -P1sinα + T1 = m1a1 (3) P2 – T2 = = m2a2 (4) Ta có a1 = a2 = a; T1 = T2 = T từ(3)và (4)ta suy ra a = g = 1 (m/s2); T = m2 (g – a) = 18 (N) Dây sẽ nén lên ròng rọc hai lực căng và với = =T1 = T2 = 18 (N). Góc hợp bởi và là: β = 900 – α = 600. Do đó lực nén lên ròng rọc là được xác định: và có độ lớn bằng: F = 2Tcos =18 31,2 (N) | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
1.c | Tại thời điểm vật nọ ở thấp hơn vật kia một đoạn bằng 0,75 m Quãng đường mỗi vật đã đi là: s1 = s2 = s = at2 Khoảng cách giữa hai vật theo phương thẳng đứng là: d = s2 + s1sinα = s(1+ sinα) = s = = = 0,5 (m) Do đó: t= =1s Thời điểm dây đứt hai vật có cùng vận tốc v0= a.t= 1m/s Vật B coi như được ném thẳng đứng xuống : SB = v0.t1 + g. = 4m Vật A: Giai đoạn 1: Đi lên chậm dần với gia tốc a1= -g.sin =-5m/s2 Thời gian A dừng lại t2= - = 0,2s và đi lên được quãng đường - =0,1m Giai đoạn 2: Đi xuống nhanh dần với gia tốc a2= g.sin =5m/s2 Quãng đường A đi xuống được trong 0,6s còn lại là a. = 0,9m Vậy sau 0,8s kể từ khi dây đứt A ở dưới vị trí ban đầu đoạn : SA= 0,9 - 0,1= 0,8m Hiệu độ cao giữa hai vật lúc này: h= SB +0,75 - SA .sin = 4,35 m | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
2.a | Các lực tác dụng lên vật gồm: trọng lực , phản lực , lực ma sát , lực kéo biểu diễn như hình vẽ Áp dụng định luật II Niu tơn: (1) Chọn hệ trục 0xy như hình vẽ Chiếu (1) lên trục 0y: N – P + Fsinα = 0 → N = P + Fsinα → Fms = µN = µ(P – Fsinα) Chiếu (1) lên 0x: - Fms + Fcosα = ma ↔ - µ(P – Fsinα) + Fcosα = ma ↔ Fcosα + µFsinα = µP + ma → khi vật chuyển động với gia tốc a = 1m/s2 thì N | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
2.b | khi vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 nên Theo bất đẳng thức Bunhia ta có: (a.c + b.d) ≤ ( a2 + b2)(c2 + d2) ↔ (1.cosα + µsinα) ≤ ( 1 + µ2)( cos2α + sin2α) = 1 + µ2 → N Dấu = xảy ra khi và chỉ khi: | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
3 (2,0 điểm) | 1.a |
Lực căng dây AD, giá và độ lớn phản lực của thanh OA lên bản lề Các lực tác dụng vào thanh OA: như hình vẽ Đối với trục quay qua bản lề O : T.OH= P.OC+P1.OB (1) | 0,25 0,25 | |||||||||||||||
1.b | Vị trí treo m Từ (1) để dây không đứt Vậy treo vật trong đoạn OB =55cm thì dây không đứt | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
2.a |
Trọng lực của thang + Điều kiện cân bằng về lực:Phản lực và của sàn và tường Lực ma sát giữa thang và sàn (1) + Chiếu (1) lên Ox, Oy ta có: Ox: (2) Oy: (3) + Điều kiện cân bằng về momen với trục quay qua A: + Điều kiện để thang không trượt: Fms Þ | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
2.b | Giả sử khi người lên đến M có độ cao h so với đất thì thang bắt đầu trượt + Các lực tác dụng lên thang gồm: Trọng lực của thang
Phản lực và của sàn và tường + Điều kiện cân bằng về lực:Lực ma sát giữa thang và sàn + Chiếu (1) lên Ox, Oy ta có: Ox: Oy: + Vì thang trượt nên: + Điều kiện cân bằng về momen với trục quay qua A: + Vì N2 = Fms nên suy ra: Þ + Vậy người này lên đến điểm M trên thang cách chân thang một đoạn 1,3 m | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
4 (2,0 điểm) | 1.1.a | Vận tốc của hòn bi A trước khi va chạm = 2 m/s Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn cơ năng ta có suy ra: v1 = 1 m/s; v2 = 3 m/s | 0,25 0,25 | |||||||||||||||
1.1.b | Sau va chạm với hòn bi A, bi B chuyển động ném ngang đến va chạm với sàn. Thời gian từ khi bi rời bàn đến khi va chạm lần đầu với sàn =0,4 s Khoảng cách từ điểm va chạm đến O x1 = v2t = 1,2 m | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
1.2.a | Vận tốc của vật trước khi va chạm với sàn Sau khi va chạm với sàn vì WS = 0,8WT do đó và hợp với phương ngang một góc a hướng lên Ta có: | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
1.2.b | Ta có: Khoảng cách từ điểm va chạm lần 2 tới chân bàn O là: 1,2 + 1,92 = 3,12 (m) | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
2 | Gọi O là điểm va chạm, hệ trục Oxy như hinh vẽ; là vận tốc bi ngay sau va chạm; là vận tốc nêm ngay sau va chạm Theo phương ngang, động lượng của hệ "bi + nêm" được bảo toàn nên: với: Độ lên cao tối đa của bi kể từ chỗ chạm với mặt nêm là: Độ lên cao tối đa của bi so với mặt bàn là: Gia tốc trượt ngang của nêm là: Quãng đường trượt ngang của nêm là: (Lưu ý: Nếu học sinh tính được ra hmax thì vẫn cho 0,25 điểm) | 0,25 0,25 | ||||||||||||||||
5 | a | Phương án thí nghiệm : Thả vật nặng rơi từ tầng 2 xuống mặt đất đồng thời bấm đồng hồ để đo thời gian vật rơi xuống mặt đất. Lấy g= 9,8 Sử dụng công thức : Ta tính được chiều cao từ tầng 2 trường học | 0,25 0,25 | |||||||||||||||
b | + Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t nước chảy đầy cốc, sau đó dùng thước kẹp đo chiều cao cốc h và đường kính trong của đáy cốc d1 + Xác định vận tốc nước chảy+.Tính thể tích cốc và cũng chính là thể tích nước: +.Đo đường kính trong tiết diện vòi nước máy d2 và tính tiết diện vòi: | 0,25 0,25 |