- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề Thi Cuối Học Kì 1 Địa Lí 10 Năm 2021 - 2022 Sở GD-ĐT Quảng Nam Có Đáp Án
Đề thi cuối học kì 1 môn Địa Lí 10 Sở GD-ĐT Quảng Nam 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Câu 1. Ngọn đá sót hình nấm là dạng địa hình xâm thực do
A. băng hà. B. gió. C. sóng biển. D. nước chảy.
A. Nóng ẩm. B. Lạnh. C. Khô. D. Rất lạnh.
Câu 4. Ở Xích đạo, quanh năm có độ dài thời gian ngày so với đêm
A. bằng 6 giờ. B. bằng 24 giờ. C. dài 6 tháng. D. bằng nhau.
Câu 5. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả của chuyển động
A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. tự quay quanh trục của Trái Đất.
C. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất. D. tịnh tiến quanh trục của Trái Đất.
Câu 6. Tương ứng với kiểu khí hậu cận cực lục địa sẽ có kiểu thảm thực vật chính là
A. rừng lá kim. B. rừng nhiệt đới.
C. rừng xích đạo. D. đài nguyên.
Câu 7. Khu vực nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất?
A. Chí tuyến Bắc. B. Chí tuyến Nam.
C. Xích đạo. D. Cực Nam.
Câu 8. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là
A. địa hình. B. đá mẹ. C. khoáng sản. D. khí hậu.
Câu 9. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là gia tăng
A. dân số. B. tự nhiên. C. cơ học. D. xã hội.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa
A. lục địa và đại dương theo mùa. B. xích đạo và vùng cận chí tuyến.
C. vùng ôn đới và vùng cực. D. vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
Câu 11. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở
A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam.
C. cực Bắc. D. hai bên Xích đạo.
Câu 12. Ngành nông nghiệp có vai trò tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho các quốc gia là nhờ vào
A. cung cấp lương thực cho con người. B. tạo ra việc làm cho người lao động.
C. sản xuất những mặt hàng xuất khẩu. D. cung cấp thực phẩm cho con người.
Câu 13. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển hiện nay, tỉ trọng lao động
A. khu vực II cao nhất. B. khu vực I cao nhất.
C. khu vực III cao nhất. D. khu vực III thấp nhất.
Đề thi cuối học kì 1 môn Địa Lí 10 Sở GD-ĐT Quảng Nam 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề gồm có 02 trang) | KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
|
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Câu 1. Ngọn đá sót hình nấm là dạng địa hình xâm thực do
A. băng hà. B. gió. C. sóng biển. D. nước chảy.
- Câu 2. Tháp tuổi kiểu mở rộng có đặc điểm nào sau đây?
- A. Đáy thu hẹp. B. Đỉnh mở rộng.
- C. Đáy tháp rộng. D. Phình to ở giữa.
A. Nóng ẩm. B. Lạnh. C. Khô. D. Rất lạnh.
Câu 4. Ở Xích đạo, quanh năm có độ dài thời gian ngày so với đêm
A. bằng 6 giờ. B. bằng 24 giờ. C. dài 6 tháng. D. bằng nhau.
Câu 5. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả của chuyển động
A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. tự quay quanh trục của Trái Đất.
C. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất. D. tịnh tiến quanh trục của Trái Đất.
Câu 6. Tương ứng với kiểu khí hậu cận cực lục địa sẽ có kiểu thảm thực vật chính là
A. rừng lá kim. B. rừng nhiệt đới.
C. rừng xích đạo. D. đài nguyên.
Câu 7. Khu vực nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất?
A. Chí tuyến Bắc. B. Chí tuyến Nam.
C. Xích đạo. D. Cực Nam.
Câu 8. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là
A. địa hình. B. đá mẹ. C. khoáng sản. D. khí hậu.
Câu 9. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là gia tăng
A. dân số. B. tự nhiên. C. cơ học. D. xã hội.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa
A. lục địa và đại dương theo mùa. B. xích đạo và vùng cận chí tuyến.
C. vùng ôn đới và vùng cực. D. vùng chí tuyến và vùng ôn đới.
Câu 11. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở
A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam.
C. cực Bắc. D. hai bên Xích đạo.
Câu 12. Ngành nông nghiệp có vai trò tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho các quốc gia là nhờ vào
A. cung cấp lương thực cho con người. B. tạo ra việc làm cho người lao động.
C. sản xuất những mặt hàng xuất khẩu. D. cung cấp thực phẩm cho con người.
Câu 13. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển hiện nay, tỉ trọng lao động
A. khu vực II cao nhất. B. khu vực I cao nhất.
C. khu vực III cao nhất. D. khu vực III thấp nhất.