- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,008
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi giữa kì 1 địa lý 11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH năm 2022 - 2023, Đề thi giữa HK1 Địa lí 11 Sở GD Bắc Ninh 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (Đề có 01 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Địa lí – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước trên thế giới là
A. thành phần dân tộc và tôn giáo. B. quy mô và cơ cấu dân số.
C. trình độ khoa học – kĩ thuật. D. nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng
A. công nghiệp điện tử. B. công nghiệp dệt may. C. công nghệ cao. D. công nghiệp cơ khí.
Câu 3. Toàn cầu hóa là quá trình
A. mở rộng thị trường của các nước phát triển. B. thu hút vốn đầu tư của các nước đang phát triển.
C. hợp tác về phân công lao động trong sản xuất. D. liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực.
Câu 4. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến
A. sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. B. sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.
C. các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn. D. ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.
Câu 5. Các công ti đa quốc gia có đặc điểm nào sau đây?
A. Số lượng có xu hướng ngày càng giảm. B. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn.
C. Chi phối hoạt động chính trị của nhiều nước. D. Phạm vi hoạt động chỉ trong một khu vực.
Câu 6. So với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển có dân số
A. trẻ và đông hơn. B. trẻ và ít hơn. C. già và đông hơn. D. già và ít hơn.
Câu 7. Biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là
A. tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.
C. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng thấp. D. tỉ suất sinh thô ngày càng tăng nhanh.
Câu 8. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào sau đây?
A. ASEAN. B. WTO. C. OPEC. D. APEC.
Câu 9. Biểu hiện rõ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu là
A. núi lửa hình thành ở nhiều nơi. B. xuất hiện nhiều động đất.
C. tầng ôzôn mỏng dần. D. nhiệt độ Trái đất tăng.
Câu 10. Những tài nguyên nào sau đây bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản. B. Khoáng sản và rừng. C. Rừng và thủy sản. D. Đất và thủy sản.
Câu 11. Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van. B. bán hoang mạc, xa van và cây bụi gai.
C. xa van, cây bụi gai và rừng nhiệt đới. D. rừng nhiệt đới ẩm và bán hoang mạc.
Câu 12. Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. than và uranium. B. dầu mỏ và khí tự nhiên. C. đồng và dầu mỏ. D. sắt và kim cương.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13. (3,0 điểm) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và giải pháp của ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.
Câu 14. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA CÁC NƯỚC MĨ LA TINH, GIAI Đ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (Đề có 01 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Địa lí – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước trên thế giới là
A. thành phần dân tộc và tôn giáo. B. quy mô và cơ cấu dân số.
C. trình độ khoa học – kĩ thuật. D. nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng
A. công nghiệp điện tử. B. công nghiệp dệt may. C. công nghệ cao. D. công nghiệp cơ khí.
Câu 3. Toàn cầu hóa là quá trình
A. mở rộng thị trường của các nước phát triển. B. thu hút vốn đầu tư của các nước đang phát triển.
C. hợp tác về phân công lao động trong sản xuất. D. liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực.
Câu 4. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến
A. sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. B. sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.
C. các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn. D. ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.
Câu 5. Các công ti đa quốc gia có đặc điểm nào sau đây?
A. Số lượng có xu hướng ngày càng giảm. B. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn.
C. Chi phối hoạt động chính trị của nhiều nước. D. Phạm vi hoạt động chỉ trong một khu vực.
Câu 6. So với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển có dân số
A. trẻ và đông hơn. B. trẻ và ít hơn. C. già và đông hơn. D. già và ít hơn.
Câu 7. Biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là
A. tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.
C. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng thấp. D. tỉ suất sinh thô ngày càng tăng nhanh.
Câu 8. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào sau đây?
A. ASEAN. B. WTO. C. OPEC. D. APEC.
Câu 9. Biểu hiện rõ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu là
A. núi lửa hình thành ở nhiều nơi. B. xuất hiện nhiều động đất.
C. tầng ôzôn mỏng dần. D. nhiệt độ Trái đất tăng.
Câu 10. Những tài nguyên nào sau đây bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản. B. Khoáng sản và rừng. C. Rừng và thủy sản. D. Đất và thủy sản.
Câu 11. Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van. B. bán hoang mạc, xa van và cây bụi gai.
C. xa van, cây bụi gai và rừng nhiệt đới. D. rừng nhiệt đới ẩm và bán hoang mạc.
Câu 12. Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là
A. than và uranium. B. dầu mỏ và khí tự nhiên. C. đồng và dầu mỏ. D. sắt và kim cương.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13. (3,0 điểm) Trình bày nguyên nhân, hậu quả và giải pháp của ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.
Câu 14. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA CÁC NƯỚC MĨ LA TINH, GIAI Đ