- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,341
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022 CÓ ĐÁP ÁN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN QUỐC OAI
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022 CÓ ĐÁP ÁN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN QUỐC OAI. Đây là bộ Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022, de thi giữa kì 2 lớp 4 môn tiếng việt năm 2022..............
De thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án
De thi Tiếng Việt lớp 4 kì 2 năm 2022 có đáp an
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022
De thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021
De thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2021
De thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán
Ôn tập giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt
De thi giữa kì 1 lớp 4 môn tiếng việt năm 2021 -- 2022
De thi Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 2 năm 2022
De thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án
De thi Tiếng Việt lớp 4 kì 2 năm 2021 có đáp an
De thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2021
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Toán
De thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt theo TT 22 Violet
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm:
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
GV cho học sinh đọc một đoạn văn khoảng 70 đến 80 chữ thuộc các chủ đề đã học từ tuần 19 đến tuần 27 (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4 tập 2, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).
Học sinh trả lời một đến hai câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ:
- Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?
Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?
Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huyền
2. Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng dưới đây:
Câu 1: Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì?(0,5 điểm)
A. Tác dụng của nước C. Mùi vị của nước
B. Hình dáng của nước D. Màu sắc của nước
Câu 2: Ý kiến của Cốc nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau? (0,5 điểm)
A. Nước có hình chiếc cốc C. Nước có hình như vật chứa nó
B. Nước có hình cái bát D. Nước có hình cái chai
Câu 3: Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước ? (0,5 điểm)
A. Nước không có hình dáng cố định
B. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó
C. Nước tồn tại ở thể rắn và thể lỏng và khí
D. Nước tồn tại ở thể lỏng và thể khí
Câu 4:Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt? (0,5 điểm)
A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình
B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác
C. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận
D. Cả ba ý trên
Câu 5: Câu: “Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng” thuộc mẫu câu nào? (0,5 điểm)
A. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
B. Ai là gì? D. Không thuộc các mẫu câu trên.
Câu 6: Trong giờ học, cô giáo yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm đôi về một vấn đề. Em và người bạn cùng bàn có ý kiến khác nhau. Khi đó em sẽ làm gì và có thái độ như thế nào ? (0,5 điểm)
Câu 7: Từ nào không điền được vào chỗ trống trong câu sau: Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc………….à? (1 điểm)
A. nhỏ xinh C. xinh tươi
B. xinh xinh D. xinh xắn
Câu 8: Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu sau: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống.(0,5 điểm)
A. Cô chủ C. Cô chủ nhỏ lúc nào
B. Cô chủ nhỏ D. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 9: Chuyển câu khiến của bác Tủ Gỗ “Các cháu đừng cãi nhau nữa!” thành hai câu cầu khiến mới bằng cách sử dụng từ cầu khiến khác.(1 điểm)
Câu 10: Viết câu văn tả một giọt sương trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm):
I. Chính tả: (2 điểm) - 20 phút:
Nghe - viết bài: Thắng biển (Từ đầu... đến quyết tâm chống giữ). SGK Tiếng Việt 4 tập 2- trang 76).
II. Tập làm văn: (8 điểm) - 35 phút:
Hãy tả một loài hoa hoặc một cây ăn quả mà em yêu thích
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ. (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa. (0,5 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu. (0,5 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu. (1 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm).
Học sinh làm đúng mỗi câu: 1,2,3,4,5(0,5 điểm);
Học sinh làm đúng mỗi câu: 7,8 (1 điểm).
Câu 6: (0,5 điểm). Em suy nghĩ đưa ra ý kiến rồi tôn trọng và lắng nghe ý kiến của các bạn. Sau đó tán thành với ý kiến của bạn hoặc bình tĩnh thuyết phục bạn nghe theo mình.
Câu 9 : (1 điểm). a, Các cháu hãy yên lặng đi !
b, Các cháu không cãi nhau nữa.
Câu 10: (1 điểm).Giọt sương long lanh như những viên ngọc.( hạt ngọc)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm):
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày đúng, đẹp. (2 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định… trừ ( 0.25 điểm)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…..toàn bài trừ ( 0,5 điểm).
2. Tập làm văn: (8 điểm)
a. Hình thức: (2 điểm)
- Sử dụng đúng từ ngữ, hình ảnh cho 0,5 điểm.
- Viết đúng câu (dấu câu, viết hoa, cuối câu có dấu chấm, câu văn rõ nghĩa, trong câu biết sử dụng dấu phẩy) cho 1 điểm.
- Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không sai chính tả cho 0,5 điểm.
b. Nội dung (6 điểm): Yêu cầu h/s tả một cây hoa hoặc một cây ăn quả
Gợi ý
- Mở bài: Giới thiệu cây đó là cây gì? do ai trồng từ bao giờ?
- Thân bài: + Tả bao quát toàn bộ cây .
+ Tả rõ từng bộ phận của cây ( bằng các các giác quan, thị giác, vị giác, xúc giác, khứu giác...)
+ Tả từng thời kì phát triển của cây hoa.
+ Tả sự tác động của cây đối với con người.
- Kết bài:
+ Tình cảm của em đối với cây.
* Tùy theo bài của học sinh để giáo viên cho 8 - 7, .... 0,5 điểm. Điểm 4 là điểm trung bình của học sinh.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUỐC OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI THÀNH
XEM THÊM
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022 CÓ ĐÁP ÁN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN QUỐC OAI. Đây là bộ Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022, de thi giữa kì 2 lớp 4 môn tiếng việt năm 2022..............
Tìm kiếm có liên quan
De thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án
De thi Tiếng Việt lớp 4 kì 2 năm 2022 có đáp an
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021 2022
De thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021
De thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2021
De thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán
Ôn tập giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt
De thi giữa kì 1 lớp 4 môn tiếng việt năm 2021 -- 2022
De thi Tiếng Việt lớp 4 giữa học kì 2 năm 2022
De thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2021
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án
De thi Tiếng Việt lớp 4 kì 2 năm 2021 có đáp an
De thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2021
De thi giữa kì 2 lớp 4 môn Toán
De thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt theo TT 22 Violet
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN QUỐC OAI | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II |
Điểm đọc: ………. Điểm viết: ……….. Điểm chung: …….. | Họ và tên: ……………………………………Lớp 4…… Trường Tiểu học Đại Thành Người coi kiểm tra: ………………………………………… Người chấm kiểm tra: ………………………………………. |
Nhận xét:…………………………………………………………………………A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm:
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
GV cho học sinh đọc một đoạn văn khoảng 70 đến 80 chữ thuộc các chủ đề đã học từ tuần 19 đến tuần 27 (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4 tập 2, ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).
Học sinh trả lời một đến hai câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) - 35 phút.
1. Đọc thầm bài văn sau:HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ:
- Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?
Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?
Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huyền
2. Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng dưới đây:
Câu 1: Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì?(0,5 điểm)
A. Tác dụng của nước C. Mùi vị của nước
B. Hình dáng của nước D. Màu sắc của nước
Câu 2: Ý kiến của Cốc nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau? (0,5 điểm)
A. Nước có hình chiếc cốc C. Nước có hình như vật chứa nó
B. Nước có hình cái bát D. Nước có hình cái chai
Câu 3: Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước ? (0,5 điểm)
A. Nước không có hình dáng cố định
B. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó
C. Nước tồn tại ở thể rắn và thể lỏng và khí
D. Nước tồn tại ở thể lỏng và thể khí
Câu 4:Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt? (0,5 điểm)
A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình
B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác
C. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận
D. Cả ba ý trên
Câu 5: Câu: “Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng” thuộc mẫu câu nào? (0,5 điểm)
A. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
B. Ai là gì? D. Không thuộc các mẫu câu trên.
Câu 6: Trong giờ học, cô giáo yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm đôi về một vấn đề. Em và người bạn cùng bàn có ý kiến khác nhau. Khi đó em sẽ làm gì và có thái độ như thế nào ? (0,5 điểm)
A. nhỏ xinh C. xinh tươi
B. xinh xinh D. xinh xắn
Câu 8: Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu sau: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống.(0,5 điểm)
A. Cô chủ C. Cô chủ nhỏ lúc nào
B. Cô chủ nhỏ D. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 9: Chuyển câu khiến của bác Tủ Gỗ “Các cháu đừng cãi nhau nữa!” thành hai câu cầu khiến mới bằng cách sử dụng từ cầu khiến khác.(1 điểm)
I. Chính tả: (2 điểm) - 20 phút:
Nghe - viết bài: Thắng biển (Từ đầu... đến quyết tâm chống giữ). SGK Tiếng Việt 4 tập 2- trang 76).
Hãy tả một loài hoa hoặc một cây ăn quả mà em yêu thích
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ. (1 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa. (0,5 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu. (0,5 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu. (1 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm).
Học sinh làm đúng mỗi câu: 1,2,3,4,5(0,5 điểm);
Học sinh làm đúng mỗi câu: 7,8 (1 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | A | D | A | C | B |
Câu 9 : (1 điểm). a, Các cháu hãy yên lặng đi !
b, Các cháu không cãi nhau nữa.
Câu 10: (1 điểm).Giọt sương long lanh như những viên ngọc.( hạt ngọc)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm):
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày đúng, đẹp. (2 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định… trừ ( 0.25 điểm)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…..toàn bài trừ ( 0,5 điểm).
2. Tập làm văn: (8 điểm)
a. Hình thức: (2 điểm)
- Sử dụng đúng từ ngữ, hình ảnh cho 0,5 điểm.
- Viết đúng câu (dấu câu, viết hoa, cuối câu có dấu chấm, câu văn rõ nghĩa, trong câu biết sử dụng dấu phẩy) cho 1 điểm.
- Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không sai chính tả cho 0,5 điểm.
b. Nội dung (6 điểm): Yêu cầu h/s tả một cây hoa hoặc một cây ăn quả
Gợi ý
- Mở bài: Giới thiệu cây đó là cây gì? do ai trồng từ bao giờ?
- Thân bài: + Tả bao quát toàn bộ cây .
+ Tả rõ từng bộ phận của cây ( bằng các các giác quan, thị giác, vị giác, xúc giác, khứu giác...)
+ Tả từng thời kì phát triển của cây hoa.
+ Tả sự tác động của cây đối với con người.
- Kết bài:
+ Tình cảm của em đối với cây.
* Tùy theo bài của học sinh để giáo viên cho 8 - 7, .... 0,5 điểm. Điểm 4 là điểm trung bình của học sinh.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUỐC OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI THÀNH
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | | 2 | | | | | | 4 | |
Câu số | 1,3 | | 2,4 | | | | | | | | ||
Số điểm | 1,0 | | 1,0 | | | | | | 2,0 | | ||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | | 2 | 1 | | 1 | | 1 | 3 | 3 |
Câu số | 5 | | 7,8 | 6 | | 9 | | 10 | | | ||
Số điểm | 0,5 | | 2 | 0,5 | | 1,0 | | 1,0 | 2,5 | 2,5 | ||
Tổng số câu | 3 | | 4 | 1 | | 1 | | 1 | 7 | 3 | ||
Tổng số điểm | 1,5 | | 3,0 | 0,5 | | 1,0 | | 1,0 | 4,5 | 2,5 |
XEM THÊM
- Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4
- Bộ đề trạng nguyên tiếng việt lớp 4 năm 2021
- Đề ôn tập tiếng việt lớp 4 cuối học kì 2
- 35 ĐỀ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4
- Bài tập luyện từ và câu ôn hè lớp 4 lên lớp 5
- CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- Giáo án tiếng việt lớp 4 theo mô hình vnen
- ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 4 CUỐI NĂM
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - VÒNG 5
- BỘ ĐỀ THI TIẾNG VIỆT LỚP 4 HỌC KÌ 1
- CHUYÊN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- những bài văn miêu tả con vật hay lớp 4
- NHỮNG BÀI VĂN MIÊU TẢ LỚP 4 HAY NHẤT
- ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 LÊN LỚP 5
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TẬP LÀM VĂN LỚP 4
- Giáo án điện tử chính tả lớp 4
- Giáo án điện tử kể chuyện lớp 4
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TIẾNG VIỆT LỚP 4
- 19 VÒNG TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 1
- CẨM NANG TIẾNG VIỆT LỚP 4
- CÁC BỘ ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4
- ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 VÒNG 18
- Đề ôn giữa kì 2 lớp 4 môn tiếng việt
- Đề ôn tập tiếng việt giữa kì 2 lớp 4
- ĐỀ THI THỬ CẤP HUYỆN LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT
- Đề kiểm tra giữa kì 2 tiếng việt lớp 4
- Đề ôn tập tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA HỌC KÌ 2
- Đề thi cuối kì 2 môn tiếng việt lớp 4
- Đề kiểm tra cuối kì i môn tiếng việt lớp 4
- Đề thi tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2
- Sách tiếng việt 4 tập 1 pdf
- Sách tiếng việt 4 tập 2 pdf
- 46 đề trắc nghiệm môn tiếng việt lớp 4
- Vở luyện tập tiếng việt lớp 4 tập 1
- Vở luyện tập tiếng việt lớp 4 tập 2
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 pdf
- Giải bài tập tiếng việt 4 tập 1
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2
- 150 bài văn hay lớp 4
- Rèn kỹ năng tập làm văn lớp 4 tập 2
- Rèn kỹ năng tập làm văn lớp 4 tập 1
- Đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 4 cấp tỉnh
- Đề kiểm tra tiếng việt giữa học kì 2 lớp 4
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 tiếng việt lớp 4
- Đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 4 giữa kì 2
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn tiếng việt lớp 4
- Đề thi tiếng việt lớp 4 giữa học kì 2
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn tiếng việt lớp 4
- Đề kiểm tra tiếng việt lớp 4 giữa kì ii