- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,442
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi hóa 9 học kì 2 có đáp án NĂM 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG, PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BẢNG MA TRẬN
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có
A. 7 chu kì và 8 nhóm. B. 8 chu kì và 7 nhóm.
C. 7 chu kì và 7 nhóm. D. 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 2. Sau khi làm thí nghiệm có sinh ra các khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Chất dùng để loại bỏ chúng là ?
A. Nước. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3. Chất làm mất màu dung dịch Brom là
A. CH4. B. C2H4.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 4.Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là
A. 45 ml. B. 155ml. C. 90ml. D. 245ml.
Câu 5. Nhóm chất đều không tan trong nước là
A. dầu ăn, dầu mỏ. B. rượu etylic, axit axetic.
C. glucozơ, saccarozơ. D. dầu ăn, rượu etylic.
Câu 6. Những người bị bệnh tiểu đường nên ăn nhiều
A. cơm. B. bánh mì. C. quả nho chín. D. rau xanh.
Câu 7. Khí là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. CO.
Câu 8. Công thức của chất béo là .
A. RCOOC3H5 . .B. (RCOO)3C3H5. C. C3H5(OH)3. D. R-COOH.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: dầu ăn tan trong xăng, axitaxetic, rượu etylic.
Câu 10. (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
Câu 11. (3,0 điểm)
Cho m gam natri tác dụng vừa đủ với rượu etylic thu được 67,2 lít khí ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng natri đã phản ứng?
c. Tính khối lượng natrietylat tạo thành
MÔN: HOÁ HỌC 9
(Đề chính thức)
Các chú ý khi chấm:
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa.
2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không được vượt quá số điểm dành cho câu hoặc phần đó.
ĐỀ DỰ BỊ
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có
A. 7 chu kì và 8 nhóm. B. 8 chu kì và 7 nhóm.
C. 7 chu kì và 7 nhóm. D. 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 2. Sau khi làm thí nghiệm có sinh ra các khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Chất dùng để loại bỏ chúng là ?
A. Nước. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3. Chất làm mất màu dung dịch Brom là
A. CH4. B. C2H2.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 4.Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là
A. 45 ml. B. 155ml. C. 90ml. D. 245ml.
Câu 5. Nhóm chất đều tan trong nước là
A. rượu etylic, axit axetic B. dầu ăn, dầu mỏ.
C. glucozơ, saccarozơ. D. dầu ăn, rượu etylic.
Câu 6. Những người bị bệnh tiểu đường nên ăn nhiều
A. cơm. B. bánh mì. C. quả nho chín. D. rau xanh.
Câu 7. Khí là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. CO.
Câu 8. Công thức của chất béo là .
A. RCOOC3H5 . .B. (RCOO)3C3H5. C. C3H5(OH)3. D. R-COOH.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: dầu ăn tan trong xăng, axitaxetic, rượu etylic.
Câu 10. (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
Câu 11. (3,0 điểm)
Cho m gam Kali tác dụng vừa đủ với rượu etylic thu được 67,2 lít khí ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng kali đã phản ứng?
c. Tính khối lượng kalietylat tạo thành
MÔN: HOÁ HỌC 9
(Đề dự bị)
Các chú ý khi chấm:
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa.
2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không được vượt quá số điểm dành cho câu hoặc phần đó.
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2022-2023 |
MÔN HÓA HỌC 9
Cấp độ Chủ đề | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng ở mức cao | ||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||||
Chủ đề 1 Phi kim và sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. | - Biết được cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH. - Biết liên hệ tính chất hóa học của các hợp chất phi kim vào thực tiễn. | - Vận dụng tính chất hóa học của các hợp chất phi kim vào thực tiễn. | |||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 2 1,0 10% | | | | | | 1 0,5 5% | | 3 1,5 15% | ||||||
Chủ đề 2 Hiđro Cacbon-Nhiên liệu, dẫn xuất hiđrocacbon | - Biết chất vật lí, tính chất hóa học của các hiđro cacbon liệu, dẫn xuất hiđrocacbon. | - Hiểu được cách tính độ của rượu và tính chất của protein. | , | - Vận dụng tính chất hóa học của gluxit vào thực tiễn đời sống. | | ||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 2 1,0 10% | 0,5 (11a) 0,5 5% | 2 1,0 10% | 1 0,5 5% | 5,5 3,0 30% | ||||||||||
Chủ đề 3 Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ. | - Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hóa của hợp chất hữu cơ. | - Phân biệt các chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học. - Tính theo PTHH và bài toán hiệu suất. | | ||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1 2,0 20% | 1,5 (câu 9, câu 11 b,c) 3,5 35% | 2,5 5,5 55% | ||||||||||||
Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ | 4,5 2,5 25% | 03 3,0 30% | 1,5 3,5 35% | 02 1,0 10% | 11 10,0 100% | ||||||||||
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 202-2023 |
(Đề này gồm có 01 trang) | MÔN: HOÁ HỌC 9 | ||
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) | Giáo viên coi kiểm tra .............................................................................. | ||
Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có
A. 7 chu kì và 8 nhóm. B. 8 chu kì và 7 nhóm.
C. 7 chu kì và 7 nhóm. D. 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 2. Sau khi làm thí nghiệm có sinh ra các khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Chất dùng để loại bỏ chúng là ?
A. Nước. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3. Chất làm mất màu dung dịch Brom là
A. CH4. B. C2H4.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 4.Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là
A. 45 ml. B. 155ml. C. 90ml. D. 245ml.
Câu 5. Nhóm chất đều không tan trong nước là
A. dầu ăn, dầu mỏ. B. rượu etylic, axit axetic.
C. glucozơ, saccarozơ. D. dầu ăn, rượu etylic.
Câu 6. Những người bị bệnh tiểu đường nên ăn nhiều
A. cơm. B. bánh mì. C. quả nho chín. D. rau xanh.
Câu 7. Khí là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. CO.
Câu 8. Công thức của chất béo là .
A. RCOOC3H5 . .B. (RCOO)3C3H5. C. C3H5(OH)3. D. R-COOH.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: dầu ăn tan trong xăng, axitaxetic, rượu etylic.
Câu 10. (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
AxetilenEtilenRượu etylicAxit axetic Etylaxetat |
Cho m gam natri tác dụng vừa đủ với rượu etylic thu được 67,2 lít khí ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng natri đã phản ứng?
c. Tính khối lượng natrietylat tạo thành
(Biết: H = 1; O = 16; Na = 23; C = 12)
____________________............................................Hết...........................................______________________
Họ và tên học sinh:.......................................................................... Lớp .............SBD…...
____________________............................................Hết...........................................______________________
Họ và tên học sinh:.......................................................................... Lớp .............SBD…...
PGD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 |
(Đề chính thức)
Câu | Sơ lược lời giải (đáp án) | Điểm |
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 đ) | 1- A; 2- D; 3- B; 4- C; 5- A; 6- D; 7 – B; 8 - B | 0,5x8 |
9 (1,0 đ) | - Bước 1: cho nước vào các mẫu thử, mẫu thử nào tan là axitaxetic và rượu etylic, mẫu thử nào không tan là dầu ăn tan trong xăng - Bước 2: Nhúng lần lượt 2 mẩu giấy quỳ tím vào 2 dung dịch trên, dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt là axit axetic, 2 dung dịch còn lại không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
3 (2,0 đ) | (1) C2H2 + H2 C2H4 (2)C2H4 + H2O C2H5OH (3) C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + O2 (4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O | 0,5x 4 |
4 (3,0 đ) | a) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 b) nH= V/22,4 = 67,2/22,4 = 3,0 mol Theo PTHH (1): nNa =2 nH = 2. 3,0 = 6,0 mol -> mNa = n.M = 6 . 23 = 138 (g). c) Rút số mol - tính khối lượng | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa.
2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không được vượt quá số điểm dành cho câu hoặc phần đó.
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2022-2023 |
(Đề này gồm có 01 trang) | MÔN: HOÁ HỌC 9 | ||
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) | Giáo viên coi kiểm tra .............................................................................. | ||
Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có
A. 7 chu kì và 8 nhóm. B. 8 chu kì và 7 nhóm.
C. 7 chu kì và 7 nhóm. D. 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 2. Sau khi làm thí nghiệm có sinh ra các khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Chất dùng để loại bỏ chúng là ?
A. Nước. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3. Chất làm mất màu dung dịch Brom là
A. CH4. B. C2H2.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 4.Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là
A. 45 ml. B. 155ml. C. 90ml. D. 245ml.
Câu 5. Nhóm chất đều tan trong nước là
A. rượu etylic, axit axetic B. dầu ăn, dầu mỏ.
C. glucozơ, saccarozơ. D. dầu ăn, rượu etylic.
Câu 6. Những người bị bệnh tiểu đường nên ăn nhiều
A. cơm. B. bánh mì. C. quả nho chín. D. rau xanh.
Câu 7. Khí là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. CO.
Câu 8. Công thức của chất béo là .
A. RCOOC3H5 . .B. (RCOO)3C3H5. C. C3H5(OH)3. D. R-COOH.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: dầu ăn tan trong xăng, axitaxetic, rượu etylic.
Câu 10. (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
AxetilenEtilenRượu etylicAxit axetic Etylaxetat |
Cho m gam Kali tác dụng vừa đủ với rượu etylic thu được 67,2 lít khí ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng kali đã phản ứng?
c. Tính khối lượng kalietylat tạo thành
(Biết: H = 1; O = 16; K = 39; C = 12)
____________________............................................Hết...........................................______________________
Họ và tên học sinh:.......................................................................... Lớp .............SBD…...
____________________............................................Hết...........................................______________________
Họ và tên học sinh:.......................................................................... Lớp .............SBD…...
PGD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 |
(Đề dự bị)
Câu | Sơ lược lời giải (đáp án) | Điểm |
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 đ) | 1- A; 2- D; 3- B; 4- C; 5- A; 6- D; 7 – B; 8 - B | 0,5x8 |
9 (1,0 đ) | - Bước 1: cho nước vào các mẫu thử, mẫu thử nào tan là axitaxetic và rượu etylic, mẫu thử nào không tan là dầu ăn tan trong xăng - Bước 2: Nhúng lần lượt 2 mẩu giấy quỳ tím vào 2 dung dịch trên, dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt là axit axetic, 2 dung dịch còn lại không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
3 (2,0 đ) | (1) C2H2 + H2 C2H4 (2)C2H4 + H2O C2H5OH (3) C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + O2 (4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O | 0,5x 4 |
4 (3,0 đ) | a) 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2 b) nH= V/22,4 = 67,2/22,4 = 3,0 mol Theo PTHH (1): nNa =2 nH = 2. 3,0 = 6,0 mol -> mK = n.M = 6 . 39 = 234 (g). c) Rút số mol - tính khối lượng | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa.
2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không được vượt quá số điểm dành cho câu hoặc phần đó.