- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi học sinh giỏi địa 10 tỉnh vĩnh phúc CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Trang 1/8 - Mã đề thi 181
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
Đề thi có 08 trang
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .................................................................................. Số báo danh:.........................
Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam; không sử dụng tài liệu khác.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai?
A. Tổ chức lãnh thổ, năng suất cây trồng. B. Mức độ thâm canh, phân bố cây trồng.
C. Thị trường tiêu thụ, phương hướng sản xuất. D. Qui mô sản xuất, cơ cấu cây trồng.
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động sản xuất nông nghiệp trên thế giới?
A. Ở các nước đang phát triển, tỉ trọng ngành chăn nuôi thường thấp hơn ngành trồng trọt.
B. Phần lớn nông phẩm ở các nước phát triển được sản xuất từ các trang trại.
C. Lúa mì là cây lương thực chính của các nước châu Âu và châu Mĩ.
D. Lúa gạo là lương thực chính ở các nước châu Á, sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩu.
Câu 3: Loài cây ưa lạnh chủ yếu phân bố ở
A. các vùng quanh khu vực xích đạo. B. các vùng ôn đới và đồng bằng thấp.
C. nơi vĩ độ thấp và các vùng ôn đới. D. nơi vĩ độ cao và các vùng núi cao.
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sinh quyển?
A. Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển.
B. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
C. Sinh quyển có ảnh hưởng đến sự phát triển của các quyển khác trong lớp vỏ địa lí.
D. Chiều dày của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
Câu 5: Các nước phát triển thường có GNI lớn hơn GDP chủ yếu là do
A. có nền kinh tế công nghiệp phát triển ở trình độ rất cao.
B. đầu tư ra nước ngoài ít, nhận nhiều đầu tư từ nước ngoài.
C. đầu tư ra nước ngoài nhiều, cơ cấu kinh tế hợp lí.
D. đầu tư ra nước ngoài nhiều hơn nhận đầu tư vào trong nước.
Câu 6: Cho biểu đồ về dân số Việt Nam giai đoạn 2009 - 2019 (Đơn vị: %)
Biểu đồ trên thể hiện chính xác nhất nội dung nào sau đây?
A. So sánh cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi. B. Quy mô và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
C. Tốc độ tăng trưởng dân số theo nhóm tuổi. D. Quy mô và cơ cấu dân số theo giới tính.
Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
A. Băng tan làm cho nước biển dâng cao, gây ngập các đồng bằng ven biển.
B. Rừng đầu nguồn bị phá hủy làm cho đất đai bị xói mòn nhiều hơn.
C. Lượng mưa tăng làm tăng tốc độ dòng chảy sông ngòi và lượng phù sa.
D. Càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng càng nhỏ và nhận được bức xạ Mặt Trời càng ít.
Câu 8: Nguyên nhân chính khiến lực hút của Mặt Trời yếu hơn lực hút của Mặt Trăng đối với lớp nước trên
Trái Đất là do
A. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất xa hơn Mặt Trăng đến Trái Đất.
B. kích thước Mặt Trời lớn hơn nhiều lần so với Mặt Trăng.
C. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất gần hơn Mặt Trăng đến Trái Đất.
D. Mặt Trời sáng hơn nhiều lần so với Mặt Trăng.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề thi: 181
Trang 2/8 - Mã đề thi 181
Câu 9: Vận động nào sau đây không do tác động của nội lực tạo nên?
A. Nâng lên, bóc mòn. B. Uốn nếp, đứt gãy.
C. Nâng lên, hạ thấp. D. Núi lửa, đứt gãy.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng với các mảng kiến tạo?
A. Phần nổi trên mực nước biển là lục địa và các đảo, phần bị nước bao phủ là đại dương.
B. Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ rất lớn trong năm.
C. Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti.
D. Trong khi dịch chuyển, các mảng kiến tạo có thể tách rời nhau, xô vào nhau.
Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về quá trình vận chuyển?
A. Các hình thức của vận chuyển là cuốn theo, lăn trên mặt đất dốc và mài mòn.
B. Khoảng cách xa hay gần phụ thuộc vào hướng vận chuyển và khối lượng vật liệu.
C. Vận chuyển có vai trò cung cấp nguồn vật liệu cho quá trình bồi tụ.
D. Vận chuyển là sự tiếp nối của quá trình phong hóa, vật liệu di chuyển do nhân tố ngoại lực.
Câu 12: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Do những nguồn năng lượng bên trong Trái Đất gây nên.
B. Đều thể hiện sự phân bố có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
C. Tạo nên các vòng đai nhiệt và đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất.
D. Hình thành các cảnh quan và thành phần địa lí trên bề mặt Trái Đất.
Câu 13: Khoảng cách từ trung tâm thành phố Hà Nội đến trung tâm thành phố Hải Phòng là 120 km. Trên
bản đồ Việt Nam khoảng cách đo được giữa hai thành phố này là 4 cm. Hỏi bản đồ Việt Nam đó có tỉ lệ nào
sau đây?
A. 1: 300.000. B. 1: 3.000.000. C. 1: 30.000.000. D. 1: 30.000.
Câu 14: Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của
A. dải hội tụ nhiệt đới. B. frông cực. C. frông nóng. D. frông lạnh.
Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển là
A. khai thác hiệu quả tài nguyên. B. sử dụng hợp lí nguồn lao động.
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. tăng cường hội nhập quốc tế.
Câu 16: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
A. Sản xuất ra nhiều sản phẩm kĩ thuật cao, khai thác hợp lí tài nguyên, tạo ra nhiều việc làm mới.
B. Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
C. Sản xuất bằng máy móc nên có khối lượng sản phẩm lớn, tạo ra nhiều việc làm mới.
D. Có khả năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, tăng thu nhập cho người lao động.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với dòng biển trên các đại dương thế giới?
A. Dòng biển lạnh thường phát sinh ở hai bên xích đạo.
B. Dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ độ 30 - 40° ở hai bán cầu.
C. Dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua bờ các đại dương.
D. Xuất hiện dòng biển đổi chiều theo mùa ở vùng gió mùa.
Câu 18: Cho các nhận định sau:
1. Củ cải đường ưa khí hậu ôn hòa; phù hợp với đất đen; phân bố ở vùng ôn đới, cận nhiệt.
2. Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định; đất tốt; phân bố ở vùng ôn đới, nhiệt đới.
3. Cây chè ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều; phân bố chủ yếu ở khu vực xích đạo.
4. Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm; đất tơi xốp; phân bố ở nhiều đới khí hậu.
Có bao nhiêu nhận định đúng về cây công nghiệp?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng với vỏ Trái Đất?
A. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá, với khoảng trên 5 000 loại khoáng vật.
B. Vỏ rắn chắc, khoảng 90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat, độ dày ở đại dương khoảng 5 km.
C. Vỏ Trái Đất được cấu tạo chủ yếu bởi đá trầm tích, độ dày đến 70 km ở lục địa.
D. Vỏ Trái Đất nằm ngoài cùng của Trái Đất, giới hạn không trùng với thạch quyển.
Câu 20: Ngày nay, GPS được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giao thông vận tải nhờ khả năng
A. thu thập thông tin người dùng. B. xác định vị trí và dẫn đường.
C. cung cấp các dịch vụ vận tải. D. điều khiển mọi phương tiện.
Câu 21: Nội lực và ngoại lực là hai lực
A. cùng chiều, có vai trò như nhau trong thành tạo địa hình bề mặt Trái Đất.
B. cùng chiều, có vai trò quan trọng trong thành tạo địa hình bề mặt Trái Đất.
C. đối nghịch, tác động đồng thời đến địa hình bề mặt Trái Đất.
D. đối nghịch, làm cho địa hình bề mặt Trái Đất ngày càng cao hơn.
Trang 1/8 - Mã đề thi 181
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
Đề thi có 08 trang
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .................................................................................. Số báo danh:.........................
Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam; không sử dụng tài liệu khác.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai?
A. Tổ chức lãnh thổ, năng suất cây trồng. B. Mức độ thâm canh, phân bố cây trồng.
C. Thị trường tiêu thụ, phương hướng sản xuất. D. Qui mô sản xuất, cơ cấu cây trồng.
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động sản xuất nông nghiệp trên thế giới?
A. Ở các nước đang phát triển, tỉ trọng ngành chăn nuôi thường thấp hơn ngành trồng trọt.
B. Phần lớn nông phẩm ở các nước phát triển được sản xuất từ các trang trại.
C. Lúa mì là cây lương thực chính của các nước châu Âu và châu Mĩ.
D. Lúa gạo là lương thực chính ở các nước châu Á, sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩu.
Câu 3: Loài cây ưa lạnh chủ yếu phân bố ở
A. các vùng quanh khu vực xích đạo. B. các vùng ôn đới và đồng bằng thấp.
C. nơi vĩ độ thấp và các vùng ôn đới. D. nơi vĩ độ cao và các vùng núi cao.
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sinh quyển?
A. Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển và khí quyển.
B. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
C. Sinh quyển có ảnh hưởng đến sự phát triển của các quyển khác trong lớp vỏ địa lí.
D. Chiều dày của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật.
Câu 5: Các nước phát triển thường có GNI lớn hơn GDP chủ yếu là do
A. có nền kinh tế công nghiệp phát triển ở trình độ rất cao.
B. đầu tư ra nước ngoài ít, nhận nhiều đầu tư từ nước ngoài.
C. đầu tư ra nước ngoài nhiều, cơ cấu kinh tế hợp lí.
D. đầu tư ra nước ngoài nhiều hơn nhận đầu tư vào trong nước.
Câu 6: Cho biểu đồ về dân số Việt Nam giai đoạn 2009 - 2019 (Đơn vị: %)
Biểu đồ trên thể hiện chính xác nhất nội dung nào sau đây?
A. So sánh cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi. B. Quy mô và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
C. Tốc độ tăng trưởng dân số theo nhóm tuổi. D. Quy mô và cơ cấu dân số theo giới tính.
Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
A. Băng tan làm cho nước biển dâng cao, gây ngập các đồng bằng ven biển.
B. Rừng đầu nguồn bị phá hủy làm cho đất đai bị xói mòn nhiều hơn.
C. Lượng mưa tăng làm tăng tốc độ dòng chảy sông ngòi và lượng phù sa.
D. Càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng càng nhỏ và nhận được bức xạ Mặt Trời càng ít.
Câu 8: Nguyên nhân chính khiến lực hút của Mặt Trời yếu hơn lực hút của Mặt Trăng đối với lớp nước trên
Trái Đất là do
A. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất xa hơn Mặt Trăng đến Trái Đất.
B. kích thước Mặt Trời lớn hơn nhiều lần so với Mặt Trăng.
C. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất gần hơn Mặt Trăng đến Trái Đất.
D. Mặt Trời sáng hơn nhiều lần so với Mặt Trăng.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề thi: 181
Trang 2/8 - Mã đề thi 181
Câu 9: Vận động nào sau đây không do tác động của nội lực tạo nên?
A. Nâng lên, bóc mòn. B. Uốn nếp, đứt gãy.
C. Nâng lên, hạ thấp. D. Núi lửa, đứt gãy.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng với các mảng kiến tạo?
A. Phần nổi trên mực nước biển là lục địa và các đảo, phần bị nước bao phủ là đại dương.
B. Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ rất lớn trong năm.
C. Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti.
D. Trong khi dịch chuyển, các mảng kiến tạo có thể tách rời nhau, xô vào nhau.
Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về quá trình vận chuyển?
A. Các hình thức của vận chuyển là cuốn theo, lăn trên mặt đất dốc và mài mòn.
B. Khoảng cách xa hay gần phụ thuộc vào hướng vận chuyển và khối lượng vật liệu.
C. Vận chuyển có vai trò cung cấp nguồn vật liệu cho quá trình bồi tụ.
D. Vận chuyển là sự tiếp nối của quá trình phong hóa, vật liệu di chuyển do nhân tố ngoại lực.
Câu 12: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Do những nguồn năng lượng bên trong Trái Đất gây nên.
B. Đều thể hiện sự phân bố có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
C. Tạo nên các vòng đai nhiệt và đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất.
D. Hình thành các cảnh quan và thành phần địa lí trên bề mặt Trái Đất.
Câu 13: Khoảng cách từ trung tâm thành phố Hà Nội đến trung tâm thành phố Hải Phòng là 120 km. Trên
bản đồ Việt Nam khoảng cách đo được giữa hai thành phố này là 4 cm. Hỏi bản đồ Việt Nam đó có tỉ lệ nào
sau đây?
A. 1: 300.000. B. 1: 3.000.000. C. 1: 30.000.000. D. 1: 30.000.
Câu 14: Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của
A. dải hội tụ nhiệt đới. B. frông cực. C. frông nóng. D. frông lạnh.
Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển là
A. khai thác hiệu quả tài nguyên. B. sử dụng hợp lí nguồn lao động.
C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. tăng cường hội nhập quốc tế.
Câu 16: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
A. Sản xuất ra nhiều sản phẩm kĩ thuật cao, khai thác hợp lí tài nguyên, tạo ra nhiều việc làm mới.
B. Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
C. Sản xuất bằng máy móc nên có khối lượng sản phẩm lớn, tạo ra nhiều việc làm mới.
D. Có khả năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, tăng thu nhập cho người lao động.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với dòng biển trên các đại dương thế giới?
A. Dòng biển lạnh thường phát sinh ở hai bên xích đạo.
B. Dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ độ 30 - 40° ở hai bán cầu.
C. Dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua bờ các đại dương.
D. Xuất hiện dòng biển đổi chiều theo mùa ở vùng gió mùa.
Câu 18: Cho các nhận định sau:
1. Củ cải đường ưa khí hậu ôn hòa; phù hợp với đất đen; phân bố ở vùng ôn đới, cận nhiệt.
2. Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định; đất tốt; phân bố ở vùng ôn đới, nhiệt đới.
3. Cây chè ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều; phân bố chủ yếu ở khu vực xích đạo.
4. Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm; đất tơi xốp; phân bố ở nhiều đới khí hậu.
Có bao nhiêu nhận định đúng về cây công nghiệp?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng với vỏ Trái Đất?
A. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá, với khoảng trên 5 000 loại khoáng vật.
B. Vỏ rắn chắc, khoảng 90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat, độ dày ở đại dương khoảng 5 km.
C. Vỏ Trái Đất được cấu tạo chủ yếu bởi đá trầm tích, độ dày đến 70 km ở lục địa.
D. Vỏ Trái Đất nằm ngoài cùng của Trái Đất, giới hạn không trùng với thạch quyển.
Câu 20: Ngày nay, GPS được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giao thông vận tải nhờ khả năng
A. thu thập thông tin người dùng. B. xác định vị trí và dẫn đường.
C. cung cấp các dịch vụ vận tải. D. điều khiển mọi phương tiện.
Câu 21: Nội lực và ngoại lực là hai lực
A. cùng chiều, có vai trò như nhau trong thành tạo địa hình bề mặt Trái Đất.
B. cùng chiều, có vai trò quan trọng trong thành tạo địa hình bề mặt Trái Đất.
C. đối nghịch, tác động đồng thời đến địa hình bề mặt Trái Đất.
D. đối nghịch, làm cho địa hình bề mặt Trái Đất ngày càng cao hơn.