- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,028
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi học sinh giỏi địa lớp 9 cấp huyện CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOUBND HUYỆN EA KAR LINK DRIVER được soạn dưới dạng file word gồm 4 trang. Các bạn xem và tải đề thi học sinh giỏi địa lớp 9 cấp huyện về ở dưới.
(Đề này gồm 01 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
a, Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
b, Cho bảng số liệu sau:
Tính nhiệt độ trung bình ngày trong tháng 11 của Hà Nội.
Câu 2: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a, Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên?
b, Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay.
Câu 3: (4,0 điểm)
a, Cho biết tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng?
b, Ngành công nghiệp trọng điểm là gì? Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng?
Câu 4: (5,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a, Kể tên các tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên với Duyên Hải Nam Trung Bộ, các địa điểm du lịch biển của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ? Để thúc đẩy phát triển kinh tế và rút ngắn thời gian đi lại giữa tỉnh Đắk Lắk và Khánh Hòa thì tuyến đường nào xắp được khởi công xây dựng?
b, Vì sao cây Cà phê lại được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? Để phát triển bền vững vùng trồng cây Cà phê ở Tây Nguyên, theo em cần có những giải pháp gì?
Câu 5: (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
a, Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018.
b, Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết về tốc độ tăng trưởng của các nhóm hàng xuất khẩu trên của nước ta.
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục), máy tính bỏ túi. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……………………. Chữ ký giám thị 1……………………
Số báo danh………………………….. Chữ ký giám thị 2……………………
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI FILE NHÉ!
UBND HUYỆN EA KAR
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2022-2023 Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 07/01/2023 |
Câu 1: (2,0 điểm)
a, Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
b, Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ theo giờ của một ngày trong tháng 11 tại Hà Nội
Giờ | 1 | 7 | 13 | 19 |
Nhiệt độ (0C) | 19 | 19 | 27 | 23 |
Câu 2: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a, Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên?
b, Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay.
Câu 3: (4,0 điểm)
a, Cho biết tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng?
b, Ngành công nghiệp trọng điểm là gì? Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng?
Câu 4: (5,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a, Kể tên các tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên với Duyên Hải Nam Trung Bộ, các địa điểm du lịch biển của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ? Để thúc đẩy phát triển kinh tế và rút ngắn thời gian đi lại giữa tỉnh Đắk Lắk và Khánh Hòa thì tuyến đường nào xắp được khởi công xây dựng?
b, Vì sao cây Cà phê lại được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? Để phát triển bền vững vùng trồng cây Cà phê ở Tây Nguyên, theo em cần có những giải pháp gì?
Câu 5: (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Triệu USD)
Năm | 2010 | 2015 | 2016 | 2018 |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản | 22402,9 | 73519,7 | 81538,2 | 122383,9 |
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp | 33336,9 | 64816,4 | 70523,7 | 90750,0 |
Hàng nông-lâm-thủy sản | 16460,3 | 23676,3 | 24513,9 | 30557,6 |
(Nguồn Tổng cục thống kê)
a, Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018.
b, Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết về tốc độ tăng trưởng của các nhóm hàng xuất khẩu trên của nước ta.
…………………..…….Hết…………………………
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục), máy tính bỏ túi. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……………………. Chữ ký giám thị 1……………………
Số báo danh………………………….. Chữ ký giám thị 2……………………
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA THCS
CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2022 - 2023
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2022 - 2023
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
ĐỀ CHÍNH THỨC |
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm |
Câu 1 (2,0điểm) | Thời tiết khác khí hậu: - Thời tiết: là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn. Thời tiết luôn thay đổi. - Khí hậu: là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết, ở một địa phương, trong nhiều năm. Khí hậu có tính quy luật. - Học sinh lập được phép tính. - Kết quả nhiệt độ trung bình ngày trong tháng 11 của Hà Nội là : 220C | 0,5 1,0 |
Câu 2 (4,0điểm) | a, Những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên: - Vị trí nội chí tuyến. - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) b, Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay: * Thuận lợi: - Tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện. - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. * Khó khăn: Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, phòng chống thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán,…) và chống giặc ngoại xâm ( xâm chiếm đất liền, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc,…) | 2.0 1,0 1,0 |
Câu 3 (4,0điểm) | a, Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng: - Cung cấp lương thực cho nhân dân. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Đảm bảo thức ăn cho gia súc và nguồn hàng cho xuất khẩu. - Đảm bảo an ninh lương thực, đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. b, * Công nghiệp trọng điểm: là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác. * Các ngành công nghiệp trọng điểm ở đồng bằng sông Hồng: - Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. - Công nghiệp cơ khí. | 2,0 1,0 1,0 | ||||||||||||||||||||
Câu 4 (5,0điểm) | a, - Các tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ: Quốc lộ 24, 19, 25, 26, 27, 28. - Các địa điểm du lịch biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Non Nước, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đại Lãnh, Vân Phong, Dốc Lết, Nha Trang, Ninh Chữ, Cà Ná, Mũi Né. - Tuyến đường xắp được khởi công xây dựng nối giữa tỉnh Đắk Lắk và Khánh Hòa là: Cao tốc Buôn Ma Thuột - Khánh Hòa. b, * Cây Cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên vì: - Có điều kiện tự nhiên thuận lợi: + Địa hình: là các cao nguyên xếp tầng có bề mặt tương đối bằng phẳng thuận lợi hình thành các vùng trồng cây cà phê với quy mô lớn. + Khí hậu: cận xích đạo, có 1 mùa mưa và 1 mùa khô rõ rệt thuận lợi cho việc trồng, thu hoạch, bảo quản, chế biến cà phê. + Đất Badan có diện tích lớn, là loại đất thích hợp để trồng cây cà phê. + Nguồn nước tương đối dồi dào. - Có điều kiện thuận lợi về dân cư - xã hội: + Người dân giàu kinh nghiệm trong việc trồng, thu hoạch, phơi sấy và chế biến cà phê. + Chính sách đầu tư của nhà nước. + Các cơ sở chế biến cà phê, giống cây trồng đang được chú ý phát triển. + Thị trường (trong và ngoài nước) ngày càng được mở rộng. * Những giải pháp để phát triển bền vững cây Cà phê ở Tây Nguyên: - Chủ động trong phòng chống thiên tai. - Phát triển tốt hệ thống thủy lợi nhằm đảm bảo cung cấp nước tưới trong mùa khô. - Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa các sản phẩm chế biến từ cà phê. - Mở rộng thị trường và ổn định thị trường tiêu thụ…vv… | 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 1,5 | ||||||||||||||||||||
Câu 5 (5,0điểm) | a, Tính tốc độ tăng trưởng, vẽ biểu đồ: - Để vẽ được biểu đồ, học sinh cần tính được tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, kết quả: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: %)
- Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: - Học sinh vẽ được dạng biểu đồ đường ( 3 đường biểu diễn). - Có tên biểu đồ, chú thích, chú ý khoảng cách năm. b, Nhận xét: - Từ năm 2010 - 2018 giá trị xuất khẩu của các mặt hàng trên đều có tốc độ tăng trưởng là: liên tục tăng. - Cụ thể: + Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản: có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng từ 100% lên 546,3% ( tăng 446,3%). + Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp: có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2, tăng từ 100% lên 272,2% ( tăng 172,2%). + Hàng nông-lâm-thủy sản: có tốc độ tăng trưởng chậm nhất, tăng từ 100% lên 185,6% ( tăng 85,6%). | 2,0 2,0 1,0 |
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI FILE NHÉ!